1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
- Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có âm vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau.
3. Thái độ: Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 6 Học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhau.
Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng cài: Quả cam.
Cành trên có 7 quả
Cành dưới có ít hơn 2 quả.
Cành dưới có mấy quả?
Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê
Ê Ê Ê Ê Ê
Cành nào biết rồi?
Cành nào chưa biết
Để tìm cành dưới ta làm ntn?
Thầy cho HS lên bảng trình bày bài giải.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Làm bài tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
Thầy tóm tắt trên bảng
17 thuyền
Mai /--------------------------------/-------------/
7 thuyền
Hoa /-------------------------------/
thuyền?
Để tìm số thuyền Hoa có ta làm ntn?
Bài 2:
Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn?
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS tóm tắt:
Lớp 2A có bao nhiêu HS gái? Có bao nhiêu HS trai?
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm số HS trai ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS chơi trò chơi điền vào ô trống.
Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê
a a a a a
Số dâu ít hơn số cam là £ quả
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- 2 HS lập lại.
- HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán.
- Cành trên
- Cành dưới
- Lấy số cành trên trừ đi 2.
- Số quả cam cành dưới có.
7 – 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 (quả)
- HS đọc lời giải
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc đề bài
- Lấy số thuyền Mai có trừ đi số thuyền Mai nhiều hơn.
- HS đọc đề
- Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- HS tóm tắt
- HS gái /-----------------/----------/
3 HS
- HS trai /-----------------/
? HS
- Lấy số HS gái trừ số HS trai ít hơn.
- 2 đội thi đua:
- Số cam là £ quả
- Số dâu là £ quả
- Số cam nhiều hơn dâu là £ quả
v Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
2. Kỹ năng: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
3. Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cơ quan tiêu hóa.
Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: ( 3’) Khởi động:
Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.
GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Một gói kẹo mềm
Bước 1: Hoạt động cặp đôi
GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:
HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.
GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng cài: Bài học.
Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.
Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
+ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?
GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
ị ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên.
Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Aên uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
- Hát
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Thực hành nhai kẹo.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:
1.HS có thể trả lời như mong muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
- Chất bã được đưa xuống ruột già.
- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ).
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
- Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
Aên chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
v Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- Tuan 6.1.doc