Giáo án lớp 2 Tuần 5 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương

-HS đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ : trong lớp , làm sao , trong nước mắt , loay hoay, cô giáo. Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu , giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt giọng của nhân vật.

-HS hiểu nghĩa của các từ : hồi hộp , ngạc nhiên , loay hoay .

 -Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Mai là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn .

- Giáo dục biết giúp đỡ bạn, đoàn kết thân ái với bạn.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 5 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trai hiểu ra. Thế rồi hai bạn cùng lấy chổi quét vôi để . . . - Gv chấm chữa bài. Bài 3: Những tên nào có thể đặt tên cho câu chuyện trên? a. Đẹp mà không đẹp. b. Bảo vệ của công. c. Tập vẽ. d. Không vẽ bẩn lên tường. _ Gv nhận xét . Bài 4:Dựa theo nội dung sau viết lại mục lục sách theo mẫu: Các bài tập đọc ở tuần 5 nói về trường học. Trang 40 có bài: “ chiếc bút mực”, bài “tuyển tập truyện thiếu nhi” ở trang 43, còn trang 45 có bài thơ ‘ cái trống trường em”. -GV thu bài chấm, nhận xét bài làm của HS. C. Củng cố dặn dò:- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập tra mục lục sách. - 2 em trả lời: * Đẹp mà không đẹp. * Bức vẽ. - HS nêu yêu cầu 1. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. * Bạn trai đang vẽ hình một con ngựa. * Bạn trai vẽ lên tường màu vàng . Vẽ xong, bạn trai hỏi: Bạn xem mình vẽ có đẹp không? * Bạn gái nhìn bức vẽ rồi trả lời: Bạn vẽ đẹp đấy. Nhưng vẽ lên tường là xấu trường, lớp. * Hai bạn tìm nước vôi chổi và xóa hình con ngựa trên tường. - HS nêu yêu cầu 2. - HS đọc nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 1 em làm trên bảng. - Lớp nhận xét . * Đáp án: Thứ tự các từ: Tường, có đẹp không, rất đẹp, làm bẩn tường, bức tường trắng tinh như trước. - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn và đưa ra câu trả lời đúng. * Đáp án :a, b, d . - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở. Tuần Chủ điểm Phân môn Tên bài Trang 5 Trường học Tập đọc -Chiếc bút mực. –Mục lục sách. -Cái trống trường em. 40 43 45 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố nắm chắc cách giải dạng toán về nhiều hơn, diễn đạt lời giải đúng trọng tâm. - Rèn kĩ năng giải toán chính xác. - Giáo dục HS tích cực học toán. II. Các hoạt động dạy và học: A. KTBC:- Gọi HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau: Nga : 14 điểm mười. Phượng nhiều hơn Nga: 2 điểm mười. Phượng : . . . điểm mười? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Vân đọc được 39 trang sách, Liên đọc được nhièu hơn Vân 6 trang sách. Hỏi Liên đọc được bao nhiêu trang sách? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng giải. - GV chấm chữa bài. Bài 2: Hằng cao 94 cm, Loan cao hơn Hằng 3 cm. Hỏi Loan cao bao nhiêu cm? - Cho HS làm vào vở. - GV chấm chữa bài. *Bài 3: Mẹ hái được 28 quả bưởi, mẹ hái nhiều hơn chị 5 quả bưởi. Hỏi chị hái được mấy quả bưởi? - GV hướng dẫn phân tích và giải bài toán. - GV nhận xét, chữa bài tập. C. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học. - Về xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài:7 cộng với một số: 7 + 5. - 1em làm bài Bài giải: Phượng có số điểm mười là: 14 + 2 = 16 (điểm mười) Đáp số: 16 điểm mười. - HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán. - Vân đọc được : 39 trang. - Liên đọc nhiều hơn Vân: 6 trang. - Liên đọc được : . . . trang? Bài giải: Liên đọc được số trang sách là: 39 + 6 = 45 (trang) Đáp số: 45 trang. - HS đọc bài toán và giải bài toán. Bài giải: Chiều cao của Loan là: 94 + 3 = 97 (cm ) Đáp số: 97 cm. - HS đọc bài toán 3, phân tích bài toán, tìm cách giải. - HS làm vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Bài giải: Số quả bưởi chị hái được là: 18 – 5 = 13 ( quả) Đáp số: 13 quả bưởi. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I.Mục đích: - Qua tiết sinh hoạt, HS nắm được tình hình học tập của mình trong tuần . Từ đó HS có hướng phấn đấu học tập trong tuần sau. II.Hoạt động: 1- Giáo viên nêu nội dung tiết sinh hoạt . 2- Cán sự lớp báo cáo . 3- Giáo viên tổng hợp các ý kiến nêu nhận xét bổ sung. *Ưu điểm: +Nhìn chung các em chấp hành khá tốt nội quy trường lớp. +Ngoan ngoãn, lễ phép, vệ sinh sạch sẽ . + Sinh hoạt 10’ đầu giờ nghiêm túc. + Đa số các em đi học đúng giờ. Chấp hành tốt an toàn giao thông. +Trong học tập :có ý thức học tập, thi đua học tập tốt , hăng hái phát biểu xây dựng bài, học bài làm bài đầy đủ, giữ sách vở sạch sẽ. * Tuyên dương: Quang, Huyền Trang, Yến, Phương Linh, Vân. *Tồn tại: +Còn 1 số em viết, đọc, làm tính chậm, viết còn mắc nhiều lỗi chính tả. - Chữ viết cẩu thả( Nguyên, Phú, Thanh Trang, Hùng, Vũ.) +Một vài em vệ sinh cá nhân chưa tốt ( Phú). III.Phương hướng tuần sau : + Chấp hành tốt nội quy của nhà trường, ăn ngủ đúng giờ. + Đi học phải mặc đồng phục vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ dụng cụ học tập. + Thi đua học tập xây dựng bài , phát huy tính tích cực trong học tập. + Rèn luyện chữ viết đẹp, giữ vở sạch. + Chấp hành tốt trật tự an toàn giao thông, an ninh học đường. Luyện toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được cách thực hiện phép cộng dạng 8 cộng với một số, 38 + 25. Làm quen với dạng toán trắc nghiệm. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học toán. II. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC: - YC HS đọc bảng cộng 8 cộng với một số. - Làm bài tập: 38 + 9 ; 48 + 25 ; 28 + 17 - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề bài. * HD HS luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm vào vở, 1em làm trên bảng nhóm. -GV nhận xét chữa bài tập, ghi điểm. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. a. kết quả của phép cộng 59 + 38 là A. 87 B. 96 C. 97 D. 86 b.Hai số nào dưới đây có tổng bé nhất. A. 38 và 15 B. 29 và 24 C. 19 và 28 D. 45 và 23 - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống -Cho HS làm vào vở , 2em làm trên bảng lớp. - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 4: Nhà bạn An nuôi 28 con gà và 47 con vịt. Hỏi nhà bạn An nuôi cả gà và vịt tất cả có bao nhiêu con? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chấm chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học. Về xem lại bài. - 3 em đọc - Cả lớp làm trên bảng con, 1em làm trên bảng lớp. - HS nêu yêu cầu và làm bài tập. 38 + 15 29 + 53 68 + 17 58 + 26 38 29 68 58 15 53 17 26 53 82 85 84 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài và nêu kết quả a. C. 97 b. C. 19 và 28. - HS nêu yêu cầu, HS làm bài. 2 9 9 5 1 2 3 7 4 4 6 1 9 6 -HS đọc đề bài và phân tích bài toán. - Cho biết co ù28 con gà và 47 con vịt. - Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con? - HS tự giải bài toán vào vở. Bài giải: Cả gà và vịt có là: 28 + 47 = 75 (con) Đáp số: 75 con Luyện kể chuyện: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu:Rèn kĩ năng nói kể lại toàn bộ câu chuyện:Chiếc bút mực” với giọng kể tự nhiên.Kể kết hợp điệu bộ, nét mặt. - Biết lắng nghe bạn kể – nhận xét lời kể của bạn. - Giáo dục HS thường xuyên đọc truyện . II. Các hoạt động dạy và học: 1. KTBC: Nhắc tên câu chuyện đã học - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học. * HD HS kể chuyện: a. Kể từng đoạn trước lớp: ( HS trung bình) - GV nhận xét, tuyên dương. b. kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá – giỏi) - YC HS kể chuyện kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, … c.Kể chuyện theo vai - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học, về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 em nhắc lại tên bài học. - 2 em nôí tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS khác nhận xét. - HS nêu YC 1 - 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.( 2 nhóm HS kể) - Lớp nhận xét. - 3 – 4 em thi kể - HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, Mai, Lan, cô giáo. - Mỗi nhóm 4 em kể theo vai (2 nhóm) trước lớp. - Các HS khác nhận xét bình chọn . Luyện chính tả: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I.Mục tiêu: - HS nghe viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ : Cái trống trường em. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài thơ cân đối đẹp. - Giáo dục HS viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch. II. Các hoạt động dạy và học: 1.KTBC:GV đọc các từ: long lanh, leng keng, len lỏi,nóng nực. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:- Giới thiệu và ghi đầu bài. * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài viết. H. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường? - Luyện viết tiếng khó. - GV nhận xét chỉnh sửa. * Viết chính tả: - GV đọc chính tả. - Gv đọc cho HS soát lại bài . - GV chấm, chữa những lỗi sai phổ biến. * Bài tập chính tả: Bài 1: Gạch chân những chữ viết sai chính tả trong những dãy chữ sau: a. Những chữ được viết bằng n: Nữa, nói, nước, nười, nằm, nấu. b. Những chữ được viết bằng l:làm, lễ, lời, lượng , lấu. - GV nhận xét chữa bài tập. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học, về xem lại bài viết của mình, luyện viết lại những chữ còn viết sai. - Cả lớp viết trên bảng con. - HS nhắc lại tên bài. - Tình cảm thân ái, gắn bó của bạn HS với cái trống trường và trường học. - Cả lớp viết trên bảng con: Nghiêng, trên giá, chắc, lặng im. - Cả lớp viết chính tả vào vở. - HS soát bài. - HS đổi vở, nhìn bài trong SGK để soát lỗi chính tả bằng bút chì. -2 HS làm bài trên bảng . HS khác nhận xét chữa bài tập. - Cả lớp viết lại bài tập trên vào vở.

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (32).DOC
Giáo án liên quan