Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong em viết bút chì .
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em cũng nói: ‘‘Cứ để bạn Lan viết trước”
- Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè.
17 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
+ Ngồi trên xe máy phải vịn vào người lái, phải đội mũ bảo hiểm.
+ Không ngồi trên xe đạp khi bạn nhỏ dưới 12 tuổi đèo.
- Từng HS thực hành
- Từng nhóm , từng tổ thực hành
Luyện âm nhạc: ÔN BÀI HÁT XOÈ HOA
I. Mực tiêu:
- Hát đúng theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp với vỗ tay, kết hợp vận động phụ hoạ.đơn giản.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. Lên lớp:
- Cả lớp hát lại bài hát, vừa hát vừa vỗ tay.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Từng tổ thi hát.
- HS hát cá nhân , tập biểu diễn.
III. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập hát lại bài hát
Tuần 5
HĐNGLL: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG LỚP
I.Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa của trường lớp sạch đẹp.
- Có ý thức bảo vệ trường lớp sạch đẹp.
- Biết làm những việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : Dụng cụ làm vệ sinh
III. Tiến hành :
GV
HS
Hoạt động 1:
- Trường lớp sạch đẹp có ich lợi gì ?
- Muốn trường lớp sạch đẹp , em phải làm những việc gì ?
Hoạt động 2:
- Thực hành làm sạch trường lớp
- Cho 3 tổ thực hiện
Hoạt động 3 :
- Dặn HS luôn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS tự nêu
- Quét dọn, nhặt rác, đổ rác đúng nơi quy định.
- Đi tiêu, đi tiểu đúng nơi quy định.
- Không viết, vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế.
- Không ăn quà vặt, không xả rác bừa bãi.
- Không bẻ cành, hái hoa,.
- Kê bàn, quét rác, đổ rác,
- Lau chùi cửa kính, bàn ghế,
- Đổ rác đúng nơi quy định,.,.
Toán : (T21) 38 + 25
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. Đồ dùng học tập
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1, 3 trang 20
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- GV nêu bài toán dẫn tới phép tính
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 28 cộng 25 bằng bao nhiêu?
- Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu hs khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25.
2. Luyện tập - Thực hành
Bài 1/ 21: Tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Số thích hợp là số như thế nào?
- Muốn tìm tổng ta làm thế nào?
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường dài ? dm ta làm thế nào?
Bài 4: Yêu cầu gì?
- Tính tổng rồi so sánh kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách đặt tính
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm
- Học sinh lắng nghe và phân tích
- Thực hiện phép cộng 38 + 25
- Thao tác que tính
- 63 que tính
- Bằng 63
- 1 HS lên bảng thực hiện
- Học sinh nêu tính từ phải sang trái.
- 3 học sinh nhắc lại
- HS làm cột 1,2,3 ; 3 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét
- HS khá, giỏi thực hiện
- Là tổng của số hạng đã biết
- Cộng các số hạng lại với nhau
- HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở; 1HS lên bảng làm.
- Điền dấu =
- HS làm cột 1
Thứ ba 20 . 9 . 2011
Toán: (T22 ) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
A. Bài cũ:
- Bài 1 trang 21
- Gọi 2 em đọc bảng 8 cộng với 1 số.
B. Bài mới:
2. Luyện tập
Bài 1/ 22: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu hs làm bài vào bảng con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài
- Dựa vào tóm tắt hãy nêu rõ bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hãy đọc đề dựa vào tóm tắt
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 4: Số ?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp sức
Bài 5: (HS khá giỏi)
- Chúng ta khoanh chữ nào? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn học thuộc 8 cộng với một số.
- Bài sau: Hình chữ nhật - Hình tứ giác.
- 2 HS thực hiện
- Học sinh làm bài miệng
- HS làm bài, 2 HS làm ở bảng lớp.
- Giải bài toán theo tóm tắt
- Bài toán cho biết có 28 cây kẹo chanh và 26 cây kẹo dừa.
- Bài toán hỏi số kẹo của 2 gói
- Học sinh đọc
- Lớp làm vào vở, 1HS giải trên bảng
- Mỗi nhóm cử 3 bạn khá giỏi thực hiện
- Khoanh vào chữ đặt kết quả đúng.
- Tính tổng 28 + 4 khoanh vào kết quả:
C. 32
Luyện Tiếng Việt: ( L.đọc) CHIẾC BÚT MỰC – (L. viết) CHỮ D
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc trôi chảy bài Chiếc bút mực.
- Rèn viết chữ hoa D
II. Lên lớp:
1. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc đúng các từ ngữ khó; ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài.
2. Luyện viết:
- HS viết chữ D trong vở rèn viết chữ đẹp theo yêu cầu.
Toán: (T23) HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bìa nhựa hình chữ nhật – hình tứ giác
- Các hình vẽ phần bài học SGK
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Bài cũ:
- Bài 2,3 trang 22
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
2.2. Giới thiệu hình chữ nhật
- Dán lên bảng 1 miếng bìa HCN
- HS lấy ĐD học toán để trước mặt.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
- Hãy đọc tên hình?
- Đọc tên các HCN trong bài học.
- HCN gần giống hình nào đã học?
2.2 Giới thiệu hình tứ giác.
- Hình có mấy cạnh?
- Hình có mấy đỉnh ?
Nêu: Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình tứ giác.
- Đọc tên các HTG trong bài học?
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình
- Đánh dấu x vào hình tữ giác
Bài 3: ( HS khá giỏi )
4. Củng cố:
- Cho HS nhận biết hình chữ nhật , hình tứ giác trong tập hợp một số hình ( có cả hình không phải là HCN, HTG )
- Bài sau : Bài toán về nhiều hơn.
- 3HS lên bảng thực hiện
- Quan sát
- Tìm hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABCD
- Hình chữ nhật: ABCD, MNPQ, EGHI.
- Hình vuông
- CDEG là hình tứ giác.
- Có 4 cạnh
- Có 4 đỉnh
- CDEG, PQRS, HKMN
- Dùng bút thước nối các điểm để có HCN , HTG.
- Hình chữ nhật ABCD, hình tứ giác MNPQ
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đánh dấu vào hình tứ giác
- Dùng bút chì để kẻ.
Thứ năm 22 . 9 . 2011
Toán: (T24) BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 7 quả cam có nam châm ( hình vẽ)
III. Các hoạt động dạy và học:
GV
HS
A.Bài cũ:
- Bài 1 trang 23
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- Nêu bài toán
- Đề toán cho biết hàng trên có mấy quả cam?
- Đề toán còn cho bíêt gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ trả lời
- Một hs làm bảng lớp trình bày bài giải
3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm BC.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải
Bài 2:
4. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là “nhiều hơn”
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng nối các điểm
- HS đọc lại bài toán
- 5 quả cam
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam
- Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Học sinh suy nghĩ làm bài
- Đọc đề
- Hoà 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa
Bình có mấy bông hoa?
- HS giải, không tóm tắt đề.
- HS giải vào vở.
- HS khá giỏi giải
Luyện toán: ÔN NHẬN DẠNG HÌNH - ĐẶT TÍNH, TÍNH
GIẢI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận dạng được hình và gọi đúng tên hình chữ nhật ; hình tứ giác.
- Củng cố giải toán về nhiều hơn.
II. Lên lớp:
Bài 2 - VBT / 24 : Đặt tính rồi tính
Bài 1 - VBT / 25 : Dùng thước và bút nối các đểm để được hình chữ nhật, hình tứ giác.
Bài 2, 3 / 26: Giải toán về nhiều hơn
Thứ sáu 23 . 9 . 2011
Toán: (T 25) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng dạy học :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
- Một số đề toán chuẩn bị cho trò chơi.
II Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Bài cũ
- Bài 3 trang 24
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/ 25
- Gọi học sinh lên bảng ghi tóm tắt.
- Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm thế nào ?
-Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài
Bài 2:
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài
* Yêu cầu học sinh tự làm câu a
* Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD
Bài 3 (HS khá, giỏi)
3. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi giải toán nhanh nhất.
- GV nêu đề toán.
- Đội nào giải nhanh và đúng đội đó thắng.
- Chuẩn bị bài sau: 7 cộng với một số
- 2 HS thực hiện
- Học sinh đọc đề.
- Ta lấy: 6 + 2 =8
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài giải
- 2HS đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS làm bài
- 1HS lên bảng vẽ.
- HS giải vào vở.
- Bốn đội tham gia trò chơi
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP (Tuần 5)
I. Mục tiêu:
- HS thấy được ưu khuyến điểm trong tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Biết nhận xét, góp ý các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Biết phương hướng tuần tới.
II. Sơ kết tuần:
1. Tổ trưởng nhận xét tình hình học tập của các bạn trong tổ.
2. Giáo viên nhận xét công tác tuần qua:
* Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ, chuyên cần, tác phong đến trường đảm bảo.
- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,
- Trong giờ học có chú ý nghe giảng.
- Vệ sinh lớp học, khu vực đảm bảo sạch sẽ.
- Tham gia tập thể dục, hát đầu giờ đều.
- Tham gia mua khẩu trang y tế.
- Hoàn thành nội dung sổ tay nhi đồng.
* Hạn chế:
- Vài em học còn lơ là, không tập trung trong giờ học.
- Ít giơ tay phát biểu ý kiến.
- Còn hay quên vở (Duy, Lan).
III. Phương hướng tuần đến:
- Thực hiện đúng nội quy của lớp, nhà trường.
- Duy trì tốt nề nếp chuyên cần.
- Thực hiện tốt vệ sinh, không ăn quà vặt.
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.
- Tiếp tục thu các khoản đầu năm
File đính kèm:
- Trinh GA khoi 2 tuan 5.doc