I.Mục đích, yêu cầu
1.Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
-Đọc đúng các từ ngữ :Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy , chấm, chấm hỏi
-Biết đọc phân biệt gọng người kể chuyện với giọng nhân vật (Người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn ,Hà, Thầy giáo)
2.Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đuôi sam ,tết, loạng choạng, ngượng ngựu. Phê bình, đầm đìa nước mắt, đối xử tốt.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên đùa nghịch dại với bạn. Rút ra được bài học đối xử tốt với các bạn gái.
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 Trường Tiểu học Liên Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẹ.
-Viết một đoạn văn
-Yêu cầu đọc lại chấm chữa nhận xét
Tiết 4: Toán
28 + 5
I.Mục tiêu:
- Giúp hs:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 3
- áp dụng phép cộng qua dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan
- Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II. Đồ dùng dạy học: Que tính , bảng con
III. Các hoạt độnh dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phép cộng 28+5
Bước 1: Gv nêu bài tập
Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa, hỏi có bao nhiêu que?
Bước 2: tìm kết quả
gv làm trên bảng gài
? Có mấy cách tìm kết quả?
Hd hs đặt tính
Gv viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8 viết dấu cộng và kẻ ngang từ phải sang trái.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:Hs tự làm
Củng cố cộng có nhớ qua 10
Bài 2: Hs lên bảng thực hiện
Bài 3:Hs tự nếu kết quả tính nhẩm, đọc
Bài 4:
Hs tự giải
Tóm tắt
Hà có: 18 tem
Mai có: 7 tem
Cả hai có:..... tem
Bài 5: Đọc đề tự làm
3.Củng cố dặn dò;
2 hs đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số
nhận xét
-Hs chú ý nghe
-Thực hiện phép cộng 28+5
-Hs thực hành que tính tìm kết quả
-hs nêu
28 8cộng 5 bằng 13
+ 5 viết 3 nhớ 1, 2 thêm
33 bằng 3
Vậy 28+5 = 33
Hs nhắc lại nhiều lần
- Hs đổ vở kiểm tra
- Bảng con
- 8 cộng 7 bằng 15
- Hs nêu cách thực hiện
- Ghi kết quả ngay khi cộng 8+5 có thể tách 2 ở số sau rồi tính nhẩm
Giải
Số tem của hai bạn có là
18 + 7 = 25 (tem)
Đáp số; 25 tem
Chứa bài nhận xét
-Hs học thuộc bảng cộng.
Tự nhiên và xã hội
Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
I,Mục tiêu
1,Kiến thức
-Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt.
2.Kỹ năng: Biết nhắc một vật nặng.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các biện pháp giúp cơ và xương phát triển tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
Hoạt động1 - Quan sát tranh SGK
Khởi động: Xem đi đi kheo
*Mục tiêu:HS thấy được cần phải đi và đứng đúng tư thế, để không bị cong vẹo cột sống.
Cách chơi: Đội 1 quyển sách đi vòng quanh lớp về chỗ ngồi
*GV: Đây là một trong các loại bài tập rèn luyện tư thế đi đứng đúng, đi thường xuyên cho đẹp.
*Hoạt động 1:Làm gì để cơ và xương phát triển tốt
*Mục tiêu:
- Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt
- Giải thích tại sao không mang vác nặng.
*Cách riến hành:
Bước 1:Hoạt động nhóm 2:
Gv y/ hs quan sát 1,2,3,4,5 sgk
?Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống ntn?
?Bạn trong tranh ngồi đúng hay sai?
?Vì sao ngồi học đúng tư thế
?Nơi bạn ngồi học có đủ ánh sáng hay không?
? Lưng của bạn thế nào?
-Thẻ dục thể thao, bơi vật...
-Hình 4,5 so sánh?
? Bạn nào sách vật nặng?
?Tại sao chúng ta không nên mang vật quá nặng
Bước 2: Làm việc cả lớp
1em hỏi? 1 em trả lời
Thảo luận sgk
?Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
Hoạt động 2:Chơi trò chơi(Nhấc vật nặng)
Mục tiêu:Biết cách nhấc vật nặng sao cho phù hợp, không bị cong lưng và không bị cong vẹo cột sống.
Bươc1:Gv cho chơi mẫu
Phổ biến cách chơi
Bước 2:Tổ chức chơi
Khuyến khích bạn làm đúng nhanh
Củng cố -Dặn dò:
-1 hs hỏi bạn trả lời
-Hs tự nêu mình hàng ngày ăn gì?
-Hs liên hệ thực tế
-Bạn ngồi đúng
-Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Phải có người lớn
Tránh đi không có người lớn?
Nhóm 2
Cho hs liên hệ ở trường, ở nhà
HS dùng 2 tay, chân nhấc 1 vật nặng.
Không nên vác vật nặng
. Tiết: Mĩ thuật
Bài 4 : Vẽ đề tài vườn cây
I, Mục tiêu
-Hs nhận biết một số loại cây trong vườn.
-Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích
-Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
II.Chuẩn bị
Gv -Tranh ảnh các laọi cây, hoặc cây thật
Hs - Giấy vẽ, vở, chì màu
III.Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Tìm chọn nội dung đề tài
?Trong tranh ảnh có những cây gì?
?Em hãy kể lại những loài cây mà em biết: Tên cây, hình dáng đặc điểm.
GV: Vườn cây có nhiều cây cối, quả, hoa , lá.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Gv gợi ý
-Gv hướng dẫn cách vẽ
+ Vẽ hình dáng các laọi cây khác nhau
+ Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích
* Hoạt động 3 :Thực hành
-Gv nhắc hs vẽ vườn cây
-Vẽ đẹp đúng kĩ thuật
* Hoạt động 4:
Nhận xét đánh giá
-Cách vẽ màu
- Pha màu
-HS trả lời
HS kể
HS lấy vở giấy vẽ
- HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, loại cây định vẽ.
-quả, người hái,..
-Hs vẽ màu theo ý thích
-Hs trưng bày sản phẩm 1 số bài vẽ đẹp, trưng bày đánh giá khen ngợi.
Dặn dò:Nhắc lại nd bài
Về tập vẽ.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007
Tiết1: Âm nhạc
Bài 4: Học bài hát: Xoè hoa
I. Mục tiêu
Biết xoè hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
Hát đúng giai điệu và lời ca.
HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp theo tiết tấu, lời ca.
II. Chuẩn bị
Hát chuẩn bài hát Xoè hoa
Nhạc cụ, máy nghe, một số tranh ảnh.....
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Dạy bài hát Xoè hoa
a, Giới thiệu
HS lắng nghe
b, GV hát mẫu
Cho HS nghe băng
c, Cho HS đọc lời ca
Bùng boong bính bong ngân nga tiếng cồng vang vang
Nghe tiếng chuông reo vui rộn ràng
Theo tiếng khèn tiếng sáo vang lừng
Tay nắm tay ta cùng xoè hoa.
d, Dạy hát từng câu
GV bắt nhịp từng câu
HS thực hiện
GV sửa lỗi sai phổ biến của HS
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
HS vừa hát vừa gõ theo phách
Bùng boong bính boong ngân nga
* * * *
tiếng cồng vang vang
* * *
- Vừa hát vừa gõ theo nhịp.
Bùng boong bính boong ngân nga
+ +
tiếng cồng vang vang
+ +
Bùng boong bính boong ngân nga
* * * * * *
tiếng cồng vang vang
* * * *
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
Về nhà hát cho người thân nghe
: Tập đọc
Bài 16 Mít làm thơ
I, Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ
Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngô Nhỏ, la lên, nuốt chửng, hét toáng
-Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu
-Giọng người kể, Biết Tuốt, Mít.
2, Rèn kí năng đọc hiểu
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới
Cá chuối, nuốt chửng, chế giễu
-Vì yêu bạn, Mít tập làm thơ tặng bạn. Nhưng thơ của Mít mới làm còn vụng về khiến các bạn hiểu lầm.
-Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mítvà sự hiểu lầm của bạn bè
II, Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ,sgk.
III, các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
B,Dạy bài mới
1, Giới thiẹu bài
2,Luyện đọc
Gv đọc diễn cảm từng bài
Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a, đọc từng câu
b, Đọc đoạn trước lớp. Bài được chia làm 4 đoạn như sau:
Đoạn 1 từ đầu đến nhảy qua con cá suối.
Đoạn 2 tiếp đến - xem nào
Đoạn 3 tiếp đén- ....ngộ nhỡ
Đoạn 4 đoạn còn lại
HD đọc ngắt giọng nhịp
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d, Thi đọc giữa các nhóm
e,Lớp đọc đồng thanh
3,Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1 Câu hỏi 1
? Mít tặng Biết Tuốt câu thơ nào?
?Biết Tuốt phản ứng ra sao
?Mít tặng Ngô Nhỏ câu thơ như thế nào
?Mít tặng Nhanh Nhảu câu thơ nào
3.2 Câu hỏi 2
?Phản ứng của từng bạn ntn khi nghe những câu thơ Mít tặng?
?Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít?
3.3 Câu hỏi 3:
Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít
-Mít không định trêu chọc các bạn. Mít là người sống rất buồn cười nên câu thơ của Mít cũng buồn cười.
GV: Mít có tấm lòng rất chân thành với các bạn. Nhưng Mít chưa biết làm thơ nên đã khiến các bạn hiểu lầm. Thêm nữa Mít là cậu bế rất buồn cười nên thơ của Mít cũng buồn cười, Không nên trách Mít.
4,Luyện đọc lại.
- 2 hs đọc bài
Trên chiếc bè - Trả lời câu hỏi nội dung bài
- HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Nhóm 2
-Đoạn, bài, CN,...
-Đoạn 1, 2.
HS đọc thầm
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs đọc đoạn 4
-Cả ba cùng hét toáng lên không chơi với Mít.
- Vì các bạn cho rằng Mít viết toàn những điều không có thật để chế giễu trêu chọc họ.
-Bênh vực cho sự hồn nhiên, ngộ nghĩnh đáng yêu của Mít.
- 2 đến 3 nhóm mỗi nhóm 3 hs (người dẫn chuyện,Mít, Biết Tuốt)
Nhận xét cho điểm.
5, Củng cố dặn dò
Nhắc lại nội dung bài: Em có thích Mít không vì sao?
Chuẩn vị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
I. yêu cầu:
- H biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tơng đối nhanh nhẹn, có ý thức.
- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
- Học và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Đầy đủ đồ dùng trớc khi đến lớp.
- Học và làm bài tơng đối tốt.
- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
Một số hs chữ viết còn cha đúng mẫu.
2/ Phơng hớng:
- Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại.
- Thờng xuyên kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra thờng xuyên một số em cha chăm học.
- Rèn ý thức tự quản, tự học.
Tiết 2: Chính tả( nghe viết )
Trên chiếc bè
I,Mục đích yêu cầu:
1.Nghe viết chính xác một đoạn văn trong bài: trên chiếc bè.
-Biết trình bày bài: Viết hoa chữ cái đầu câu, đầu bài, đầu đoạn, tên nhân vật ( Dễ trũi): xuống dòng khi hết đoạn.
2.Củng cố quy tắc chính tả với iê, yê, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần d/r, gi, ăn, ăng.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
Gv đọc cho 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài;Gv viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.1.Hướng dẫn hs chuẩn bị
-Gv đọc mẫu bài viết
? nội dung bài
?Dễ mèn và Dễ trũi rủ nhau đi đâu?
? Đôi bạn đi chơi xa bằng cáh nào?
? Bài chính tả có những nhữ nào viết hoa vì sao?
? Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
*HS viết bảng con
2.2. Gv đọc hs viết vào vở
2.3Chấm chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tậpchính tả:
3.1Bài 2:
Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê
Cho hs làm bảng con
3.2 Bài tập 3:
dỗ ( dỗ dành, anh dỗ em)
giỗ: ăn giỗ, ngày giỗ - gi
dòng nước, dòng sông, dòng kẻ d
ròng ( ròng rã, mấy năm ròng)
4.Củng cố ,dặn dò: Nhận xét giờ học.
2 hs viết
-Đi ngao du thiên hạ dạo chơi khắp đây đó.
-Ghép 3,4 lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
*Đọc thầm
-Trên , Tôi, Dễ trũi, Chung, Ngày, Bè...
-Lùi vào 1 ô li
-1 hs đọc yêu cầu bài
-trung kiên, kiếm, chiến....
HS thực hiện vào SGK
File đính kèm:
- Giao an Tuan 4. lop 2.doc