Giáo án lớp 2 Tuần 4- Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu:

- HS biết lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi.

- HS hiểu được bản thân tự nhận lỗi và sửa lỗi để người khác hiểu đúng mình và đó là việc cần thiết, được mọi người yêu mến.

- Có ý thức tự giác nhận lỗi và sửa sai kịp thời.

B. Đồ dùng dạy – học:

- GV: phiếu tình huống bài tập 4. Phiếu viết ghi nhớ bài học.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 4- Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực hiện động tác tương đối đúng. - Tiếp tục ôn trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp. B. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, 1 còi. C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Định lượng PP tổ chức 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: * Ôn 3 động tác Vươn thở, Tay,Chân (2 x 8 nhịp). - Học động tác Lườn: GV làm mẫu, HS theo dõi, luyện tập. HS tập cả lớp, tập theo tổ, tổ biểu diễn. - Ôn 4 động tác: Vươn thở, Tay, Chân, Lườn. * Thi thực hiện 4 động tác trên: Từng tổ lên thi. - Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” (Hoặc trò chơi tương ứng). 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Cúi lắc người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng: Nhảy đổi chân tự do, nhẹ nhàng. * Trò chơi hồi tĩnh (Do GV chọn). - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học, giao việc về nhà. 1– 2 phút 1 – 2 phút 1 phút 2 lần 4 – 5 lần 2 – 3 lần 1 lần 3 – 4 lần 5 – 10 lần 5 – 6 lần 6 – 10 lần 1 – 2 phút 2 – 3 phút Hàng dọc Hàng dọc Vòng tròn Hàng ngang Hàng ngang Hàng ngang Hàng ngang Hàng ngang Hàng ngang Hàng ngang Hàng dọc D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009. ÂM NHẠC Tiết 4 Học hát: Bài Xòe hoa (Dân ca Thái – Lời mới: Phan Duy). Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - Biết bài Xòe hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc. - Hát đúng giai điệu và lời ca. - HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca. B. Đồ dùng dạy – học: - GV hát chuẩn xác bài hát Xòe hoa, máy nghe, băng nhạc. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: HS hát lại bài Thật là hay kết hợp vỗ tay theo phách. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Dạy hát bài Xòe hoa. - GV giới thiệu bài hát, GV hát mẫu. - HS đọc lời ca. - GV dạy hát từng câu. * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Vừa hát vừa gõ theo phách. - Vừa hát vừa gõ theo nhịp. - Vừa hát vừa gõ theo tiết tấu. 3. Củng cố, dặn dò: HS ôn lại bài hát. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 4 Cảm ơn, xin lỗi. Sgk: 38 Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp (đối với HS cả lớp). - HS (yếu) biết nói 2 câu về nội dung một bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay lời xin lỗi thích hợp. HS khá, giỏi nói được 3 – 4 câu. 2. Rèn kĩ năng viết: HS viết được điều vừa nói thành một đoạn văn. 3. Giáo dục HS có ý thức biết nói lời cảm ơn, xin lỗi tế nhị, lịch sự và chân thành. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 3/SGK. Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2/SGK. Tranh kể chuyện Gọi bạn( Kiểm tra bài cũ). C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự tranh Gọi bạn và kể câu chuyện theo tranh. - HS theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1/SGK: ( Miệng) : Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau: - GV gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập – GV chia nhóm lớp, HS trao đổi trong nhóm nói lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống – GV đến các nhóm HS yếu theo dõi, sửa sai. - Từng cặp HS đứng lên nêu tình huống và nói lời cảm ơn – Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, chốt ý cách nói đúng, hay từng tình huống của các nhóm. * GV kết luận: Chúng ta phải bết nói lời cảm ơn sau cho lịch sự, tế nhị phù hợp với đối tượng mình giao tiếp (ba, mẹ, cô, thầy, bạn bè...) và thể hiện lời cảm ơn chân thành nhất. Bài tập 2/SGK: (Miệng) – Cách tiến hành tương tự như bài tập 1 – Từng cặp HS đứng trước lớp nêu tình huống và nói lời xin lỗi – Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý và hướng dẫn HS biết nói lời xin lỗi phù hợp * GV chốt: Khi có lỗi, chúng ta cần nói lời xin lỗi sao cho tế nhị, lịch sự và thể hiện lời xin lỗi 1 cách chân thành, xưng hô phù hợp với người mình giao tiếp (ba, mẹ, cô, thầy, bạn bè…). Bài tập 3/VBT : (Viết) – HS đọc yêu cầu bài tập – GV gắn tranh. - GV nêu yêu cầu của bài tập – HS quan sát và nói nội dung từng tranh. - HS trao đổi theo cặp, GV đến nhóm yếu hướng dẫn thêm. - Các nhóm đại diện nói trước lớp – Nhóm khác nhận xét – GV nhận xét, tuyên dương. * GV kết luận: Khi ai tặng hay giúp em việc gì em phải biết nói lời cảm ơn cũng như như khi em có lỗi em phải biết nhận lỗi và nói lời xin lỗi. - HS viết 3 – 4 câu đã nói vào VBT với mỗi bức tranh và đọc lại trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã học khi nói lời cảm ơn và xin lỗi. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________ TOÁN Tiết 19 8 cộng với một số: 8 + 5. Sgk: 19 Tgdk: 40’ Bỏ bài tập 3 SGK trang 19. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 8 + 5. Lập và học thuộc bảng cộng 8 cộng với một số. - Rèn kĩ năng tính nhẩm 8 cộng với 1 số. Hình thành kĩ năng giải toán nhanh đúng. - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm toán. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán. - HS : Bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: HS đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - HS lên bảng sửa bài BTVN. - HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5. GV yêu cầu HS lấy 8 que tính – GV kiểm tra. - GV lấy 8 que tính giơ lên và viết bảng số 8. - HS lấy tiếp 5 que tính – GV yêu cầu HS gộp lại được bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn lớp đặt tính theo cột dọc như SGK/19. Hoạt động 2: Lập bảng cộng dạng 8 cộng với một số. - HS thực hiện trên que tính nêu kết quả. 8 + 3 = 11 8 + 5 = 13 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17 8 + 4 =12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 -GV yêu cầu HS học thuộc bảng cộng dạng 8 cộng với một số. * Gọi HS yếu đọc bài trên bảng. Gv xóa dần kết quả đến hết (HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1/VBT: Tính nhẩm. - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét, sửa sai. Bài 2/VBT: Tính. - HS tự làm bài – GV theo dõi HS yếu làm bài – 6 HS lên bảng làm bài. + + + + + + 8 8 8 8 8 8 4 8 7 5 9 6 Bài 4/VBT: Gọi hs đọc bài toán – GV tóm tắt đề toán. - HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán. - HS làm vở bài tập – 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài. Bài giải Số tem Hoa có tất cả là: 8 + 4 = 12 (con tem) Đáp số: 12 con tem. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng cộng 8 cộng với một số. - Về nhà học thuộc lòng bảng cộng 8 cộng với một số. Tiết sau: 28 + 5. - GV cho BTVN. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ______________________________ TẬP VIẾT Tiết 4 Chữ hoa C. Sgk: 35 Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ cái viết hoa C (theo cỡ vừa và nhỏ). - Biết viết ứng dụng câu Chia ngọt sẻ bùi (theo cỡ nhỏ). HS viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định. - Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu chữ C, Phiếu viết chữ Chia, cụm từ Chia ngọt sẻ bùi trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa B - GV nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu. - 2 HS lên bảng viết từ Bạn – Cả lớp viết bản con – GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa C. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa C. Bước 1: GV gắn chữ mẫu – HS trả lới câu hỏi: - Chữ này cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?(1 nét) * GV chốt ý và chỉ theo từng nét viết của chữ C (SGV/101). Bước 2: GV viết lên bảng chữ C và hướng dẫn lại cách viết – HS theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết chữ C( 2 – 3 lần) – GV uốn nắn HS yếu. - GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi. - 5 HS đọc câu ứng dụng – GV giải nghĩa câu ứng dụng. Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: + Các chữ cao 2,5 li là: C, h, g, b + Các chữ cao 1,5 li là: t. + Chữ cao 1,25 là: s + Các chữ cao 1 li gồm : i, a, n, o, e, u. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ: o, e, u. + Các chữ cách nhau một khoảng bằng 1 con chữ o. Bước 2: GV viết bảng và hướng dẫn HS viết nối nét của chữ Chia ( SGV/102). - HS viết bảng con chữ Chia – GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 4: HS viết vở tâp viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV nêu yêu cầu cần viết của bài: Viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(SGV/102). - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ C hoa. - Về nhà viết cho hoàn thành bài. - Luôn rèn thêm chữ viết ở nhà, cẩn thận khi viết bài. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc
Giáo án liên quan