I. Yêu cầu:
- HS đọc to, rõ ràng, trôi chảy.
- HS nắm được nội dung bài
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ
- Rèn đọc cho HS
II. Lên lớp:
1) Bài cũ: 2 Hs đọc TL bài gọi bạn
GV:? Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng ntn?
2) Bài mới: a) gt + ghi đề
GV đọc mẫu. Lời kể chậm rãi, giọng Hà ngây thơ.
Giọng Tuấn cuối bài luống cuống.
Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ
HS đọc từng câu nối tiếp
Hướng dẫn từ khó.
Ngã phịch, ngượng nghịu.
Hs đọc đoạn trước.
HS ngắt nghỉ hơi nhấn giọng.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 Năm 2007-2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố dặn dò: HS nhắc lại cách viết
Về nhà: Hoàn thành bài tập viết
Học buổi chiều:
Làm bài tập Tiếng Việt.
Chính tả:
Bím tóc đuôi sam
I. yêu cầu:
- Hs rèn chữ viết đẹp, rõ ràng, đúng chính tả
- HS viết đúng các từ khó.
II. Lên lớp:
GV nêu nhiệm vụ giờ học.
- GV đọc đoạn viết
- HS đọc lại.
- HS khác nhận xét.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS và gv nhận xét.
GV:? Đoạn 4 có mấy câu?
HS. 3 câu.
GV:? Những từ ngữ nào viết hoa?
HS. Hà, Tuấn, Tớ, Thầy.
GV đọc HS viết
GV quan sát HS cách ngồi, cầm bút.
HS viết GV dò bài soát lỗi.
GV chấm vở 1 số em nhận xét.
- Chữ viết đúng chiều cao. Khoảng cách đều
- Chữ viết sạch đẹp.
- 1 số em chữ viết chưa đẹp, bẩn
- Bề ngang hơi hẹp chưa tròn
Tuyên dương 1 số em, N. Hùng, Q. Giao...
Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Về nhà viết lại một số từ viết sai.
Rèn lại bài này vào vở rèn chữ.
Bồi dưỡng năng khiếu Âm nhạc.
Có GV chuyên trách.
Soạn 23/9
Dạy 27/9/2007
Thể dục:
Động tác lườn- trò chơi "kéo cưa lừa xẻ"
I. Yêu cầu:
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân.
- Học động tác lườn.
- Tiếp tục trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường.
III. Lên lớp:
Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
Giậm chân tại chỗ.
Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
Phần cơ bản:
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân.
- Động tác lườn 4 - 5 lần.
Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
Từng tổ lên trình diễn.
Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
GV cho HS chơi thử - chính thức.
Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét.
Toán:
8 cộng với một số 8 + 5
I. Yêu cầu:
- HS vận dụng dạng 8 + 5
- HS học thuộc lòng bảng 8 cộng với 1 số
- Giúp HS tính nhanh, thành thạo.
II. Đồ dùng:
20 que tính - bảng gài
III. Lên lớp:
Bài cũ: 5 em đọc bảng 9 cộng với 1 số 9 + 5
Bài mới: a) giới thiệu phép cộng 8 + 5
GV:? Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính.
HS: Thao tác trên que tính tìm ra kết quả.
8 + 5 = 13 que tính.
GV:? Nhận xét cách làm của HS và hướng dẫn gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính.
1 chục qt với 3 qt. Còn lại là 13 qt. Từ đó có PT: 8 + 5 = 13 qt
GV:? Nhận xét cách làm của Hs và hướng dẫn
8 Viết 3 thẳng với cột 8 và 5 (cột đơn vị)
+ 5 Chữ số 1 ở cột chục
13 Hướng dẫn lập bảng cộng 8
GV hướng dẫn HS lập và học thuộc.
8 + 3 = 11; 8 + 4 = 12; 8 + 5 = 13.
Hs đọc cá nhân
Hs đọc đồng thanh
HS đọc TL
Thực hành:
Bài 1: Hs nêu yêu cầu Làm bài chữa bài.
8 + 3 = 11; 8 + 4 = 12; 8 + 6 = 14; 8 + 7 = 15
3 + 8 = 11; 4 + 8 = 12; 6 + 8 = 14; 7 + 8 = 15
Bài 2: Hs nêu yêu cầu. Tính viết.
Lưu ý: Hs cách đặt tính.
8
8
8
4
6
8
+ 3
+ 7
+ 9
+ 8
+8
+8
11
15
17
12
14
16
Bài 3: Tính nhẩm.
8+5=13; 8 + 6 = 14
8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14
8 + 9 = 17 8 + 8 = 16
8 + 2 + 7 = 17 8 + 2 + 6 = 16
Bài 4: Hs đọc đề - GV tóm tát
Hà: 8 con tem
Mai: 7 con tem.
Cả hai bạn... Con tem?
Bài giải:
Số tem của hai bạn có là:
8 + 7 = 15 (con tem)
ĐS: 15 con tem
3. Củng cố dặn dò: Chơi trò chơi chuyền điện
GV nhận xét.
Về nhà: Học thuộc lòng 8 cộng với 1 số.
Luyện từ và câu.
Từ chỉ sự vật - Từ ngữ về ngày tháng năm.
I. Yêu cầu:
- HS biết từ ngữ chỉ sự vật
HS vận dụng tốt
Hiểu (vận) vận dụng bài học.
II. Đồ dùng:
Bảng lớp kẻ sẵn nội dung.
III. Lên lớp:
Kiểm tra:
Hai em đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì
2) Bài mới: a) gt + ghi đề.
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: (Miệng)
1 HS nêu yêu cầu của bài.
Điền từ đúng nội dung từng cột - HS làm vở
Chữa bài. Hs và gv nhận xét.
Bài 2: (Miệng)
Hs nêu yêu cầu
2 HS lên bảng nhìn SGK nói theo mẫu
Từng cặp HS thi hỏi đáp
Cả lớp nhận xét.
VD: Hôm nay là ngày mấy?
Tháng này là tháng mấy?
Bài 3: Viết
GV cho HS nêu yêu cầu
2 HS lên bảng.
Cả lớp làm vở
GV chấm chữa bài.
Củng cố dặn dò: Nhận xét.
VD: Tìm thêm từ chỉ sự vật, con vật.
Tự nhiên và xã hội:
Làm gì để cương và cơ phát triển tốt
I. Yêu cầu:
- Hs biết được vai trò quan trọng của xương và cơ.
- HS biết bảo vệ xương và cơ.
II. Lên lớp:
Bài cũ: Làm gì để cơ được săn chắc?
Bài mới: a) gt + ghi đề
Khởi động: Trò chơi xem ai khéo
GV:? Hướng dẫn cách chơi làm mẫu
HS tiến hành chơi cả lớp nhận xét.
Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hs làm việc theo cặp với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5. (SGK) trang 10, 11.
GV gợi ý cho HS.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện 1 số cặp trình bày những gì em đã hỏi và trả lời (mỗi nhóm 1 hình).
HS trả lời.
Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
HS liên hệ những công việc em có thể làm ở nhà để giúp đỡ gia đình.
GV kết luận. Các em nên ăn uống đầy đủ lao động vừa sức và tập TDTT sẽ có lợi cho sức khoẻ giúp cho xương và cơ phát triển tốt.
Hoạt động 2: Trò chơi, nhấc 1 vật.
GV làm mẫu cách nhấc 1 vật chứ không dùng cột sống HS chơi.
Các em học được gì qua trò chơi
Củng cố dặn dò:
GV:? Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
Thực hiện tốt như bài học.
Chính tả:
Trên chiếc bè
I. Yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác một đoạn trong bài trên chiếc bè.
- Củng cố quy tắc chính tả với iê, yê.
- Rèn chữ viết cho HS.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết nội dung BT 3a; 3b
Vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: 2 em viết bảng lớp. Cả lớp b con
Giúp đỡ, nhảy dây
2) Bài mới: a) gt + ghi đề
Hướng dẫn nghe viết
GV đọc bài - 2 HS đọc lại.
GV:? Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
HS. Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây
GV:? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
HS. Trên, Dế, Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa
GV:? Sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu viết ntn?
HS. Viết hoa lùi vào 1 ô
HS luyện viết bảng con.
Dế Trũi, say ngắm, rủ nhau, trong vắt.
GV đọc bài. HS viết
GV đọc - HS dò bài
GV chấm chữa bài nhận xét
HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu từng bài HT vào vở BT
Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Học buổi chiều
Làm bài tập Toán
8 cộng với một số
I. Yêu cầu:
- HS làm nhanh, đúng các bài trong vở BTT
- HS học thuộc bảng 8 cộng với 1 số
- Rèn kỹ năng tính cho HS
II. Lên lớp:
Bài cũ: KT vở BTT của HS
GV nhận xét.
2) Bài mới: a) gt + ghi đề
Bài 1: Tính nhẩm (HS làm miệng)
8 + 2 8 + 3 8 + 4 8 + 5
8 + 8 8 + 9 4 + 8 5 + 8
Bài 2: HS làm bảng con
GV nhắc nhở HS cách đặt tính
GV nêu yêu cầu
Mỗi tổ làm 2 bài
Bài 3: Tính nhẩm.
HS làm nháp
Đổi chéo vở Kt
8 + 5 = 8 + 7 = 8 + 4 =
8 + 2 + 3 = 8 + 2 + 5= 8 + 2 + 2 =
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Dặn HS HT BT
Hướng dẫn thực hành
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
I. Yêu cầu:
- HS nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
II. Lên lớp:
Bài cũ: GV: Bạn nên làm gì để cơ săn chắc
Bài mới: a) gt + ghi đề
Bài 1: Hs nêu yêu cầu
GV treo tranh bộ xương người HS quan sát
Hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm thảo luận
HS nhận xét.
o Bức tranh vẽ 1 bạn Nam đang tập thể dục
o Bức tranh vẽ các loại thực phẩm
VD: Dầu ăn, sữa, thịt gà, lợn, dưa hấu
o Các bạn đang chơi thể thao (nhảy dây, đá cầu).
HS khác bổ sung
GV và HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Nhắc HS HT BT
Soạn 25/9
Dạy 28/9/2007
Âm nhạc
Có GV chuyên trách
Toán
28 + 5
I. Yêu cầu:
- HS biết làm toán dạng 28 + 5
- HS tính nhanh, thành thạo
- Rèn kỹ năng tính cho HS
II. Chuẩn bị:
5 bó, 1 chục que tính
13 que tính
III. Lên lớp:
Bài cũ: 3 HS đọc TL bảng 8 cộng 1 số
Bài mới: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
Tương tự: GV nêu tên bài toán diễn ra PT
28 + 5 =?
HS. Tìm ra kết quả 28 + 5 = 33
GV hướng dẫn HS cách đặt tính.
28
+ 5
33
Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng
HS khác nhận xét.
Bài 2: Hs nêu yêu cầu.
GV kẻ sẵn bài tính.
3 HS lên bảng nối. Cả lớp nhận xét.
Bài 3: HS đọc đề
GV tóm tắt
HS. Giải vào vở
Bài giải:
Số gà và vịt có là:
18 + 5 = 33 (con)
ĐS: 33 con
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Tuyên dương HS
Tập làm văn
Cảm ơn xin lỗi
I. Yêu cầu:
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp
- Biết nói 3 - 4 câu về nội dung mỗi bức tranh.
Rèn kỹ năng viết.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ.
III. Lên lớp:
1) Bài cũ: 1 HS lên bảng làm lại BT1
2 HS đọc lại danh sách HS trong nhóm.
2) Bài mới: gt + ghi đề
Bài 1: Hs làm miệng
1 HS nêu yêu cầu nói lời cảm ơn.
HS tự nói. HS khác nhận xét
Bài 2: (HS làm miệng)
HS nắm yêu cầu bài
Nói lời xin lỗi
HS tiến hành như bài 1.
Bài 3: (HS làm miệng)
Yêu cầu: Hướng dẫn HS quan sát
Tranh đoán xem xảy ra việc gì?
Hs kể nội dung tranh 1 và 2.
Bài 4: HS viết làm vở.
Yêu cầu: Chọn 1 (2) tranh em vừa kể nhớ lại để viết
HS làm vở.
GV chấm - chữa bài.
Củng cố dặn dò:
GV:? Khi nào thì nói lời cảm ơn?
Khi nào nói lời xin lỗi
Làm bài tập Tiếng Việt
Cảm ơn - Xin lỗi
I. Yêu cầu:
HS làm hoàn thành 3 BT trong vở BT
HS hiểu và vận dụng tốt.
Rèn kỹ năng nói cho HS
II. Lên lớp:
Bài 1: HS nêu yêu cầu
Viết lời cảm ơn của em.
HS làm miệng
Mình cảm ơn bạn
Em cảm ơn cô ạ
Anh cảm ơn em nhé
Bài 2: Hs đọc yêu cầu
HS làm vở - đổi chéo KT
Tôi vô ý quá! Cho mình xin lỗi
Con xin lỗi mẹ
Cháu xin lỗi cụ
Bài 3: HS đọc yêu cầu
HS làm vở GV chấm
HS đọc bài cả lớp nhận xét.
Ví dụ: Nhân ngày sinh nhật. Mẹ tặng em con gấu bông rất đẹp. Em đưa tay nhận và cảm ơn mẹ.
Ví dụ: Một bạn học sinh làm vở lọ hoa trên bạn. Bạn đó đã xin lỗi cô giáo.
Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Nhắc HS HT bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
I. Yêu cầu:
- HS tập làm quen mô hình sinh hoạt sao
- HS nắm được các bước
- HS mạnh dạn, tự tin/
II. Lên lớp:
GV tổ chức cho HS sinh hoạt ở ngoài sân trường
GV chọn địa điểm sạch sẽ.
GV nêu yêu cầu.
GV nói các bước.
Hs lắng nghe.
GV: Mô hình có 5 bước
Bước 1: Hát vỗ tay bài : Như có Bác Hồ tạo thành vòng tròn lớn.
Đứng nghiêm đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
Bước 2: Hát bài sao của em tạo thành vòng tròn nhỏ, các sao trưởng điều khiển. Đọc ghi nhớ nhi đồng.
Bước 3: Hát năm cánh sao vui, từ vòng tròn nhỏ tạo thành vòng tròn lớn.
GV cho HS sinh hoạt chủ điểm.
HS hát bài: Nhanh bước nhanh.
HS thực hiện: GV quan sát hướng dẫn.
Tuyên dương sao thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuan 4.doc