I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết thay thế cụm từ khi nào, bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
II. KĨ NĂNG SỐNG: KN Đọc thành tiếng. - KN Đọc hiểu - GD hs có ý thức học tập tốt. *(Ghi chú: HS khá, giỏi đọc khá lưu loát các bài TĐ từ T28 đến T34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 35 Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện theo yêu cầu
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
- Nghe
TIẾT 4: TẬP VIẾT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII
I. MỤC TIÊU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở T1.
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).
- GD cho các em ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định:
2 Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Đáp lời an ủi
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
+ Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và ghi điểm HS.
* Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
+ Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
+ Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ em gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
3. Củng cố – Dặn dò:
4. Nhận xét tiết học:
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/…
- Thực hiện theo yêu cầu
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./…
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ em nhỏ. / Cậu bé tốt bụng/ …
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
- Nghe
TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
&
Ngày soạn: 21/05/2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 10 tháng 05 năm 2012
TIẾT 1: ÂM NHẠC:
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, chính xác.
- GD ý thức học tập tốt.
*(Ghi chú: Bài 1,2,3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: Sửa bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- Chấm một số vở BT HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
HD làm bài tập:
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
2 x 9 16 : 4 3 x 5
3 x 9 18 : 3 5 x 3
4 x 9 14 : 2 15 : 3
5 x 9 25 : 5 15 : 5
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
42 + 36 38 + 27 85 - 21 862 - 310
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Yêu cầu hs làm bảng con.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3:
- Yêu cầu hs QS hình vẽ sgk nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài VN
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
4. Nhận xét tiết học.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- Nghe
- Tính nhẩm
-2HS đọc đề bài.
-Làm bảng con.
- Nối tiếp nêu kết quả
- Đọc 1 lần
- 2 em đọc yêu cầu
- 2 hs nêu
- 3 hs (yếu) lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
42
36
-
85
21
_
-
432
517
+
-
862
310
-
- QS nêu cách tính và làm bài.
( 1 HS khá lên làm)
Bài giải:
Chu vi hình tam giác là:
3 + 5 + 6 = 14 (cm)
Đáp số: 14 cm
- 2 em đọc
- Bài toán về nhiều hơn.
- Trả lời
- Làm vào vở.
-Bao gạo năng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44 kg
- Nghe, ghi nhớ
TIẾT 3: MỸ THUẬT:
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK II
I. MỤC TIÊU:- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở T1.
- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước (BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
- GD hs hứng thú trong giờ học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
Ôn cách đáp lời từ chối:
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
+ Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm HS
* Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
+ Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
+ Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
*. Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và ghi điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
4. Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
- Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./…
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./…
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào Vở
- Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
- Ồ! Dạo này em chóng lớn quá!
Dũng trả lời:
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
- Lắng nghe
&
Ngày soạn: 05/05/2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 05 năm 2012
TIẾT 1: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TIẾT 2: THỂ DỤC: - GVC
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TIẾT 4: CHÍNH TẢ (nghe viết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt và trả lời CH có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT 2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
- Bồi dưỡng cho hs tình yêu Tiếng Việt.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 28 đến tuần34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Ôn về đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu?
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi hs đọc các câu văn
- Yêu cầu hs nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
* Ôn cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu lớp làm vào vở, đọc kết quả.
- Nhận xét – chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
4. Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nghe
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu.
- Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu?
- 1HS đọc 4 câu văn.
- Nối tiếp nêu kết quả.
a) Đàn trâu đang tung tăng gặm cỏ ở đâu?
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Làm vào vở. 1HS lên bảng.
Chuyến này, ….. chữ nào?
….. là bắc sĩ răng, …. Răng nào?
- Nghe
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 35:
Nhận xét tuần 35
&
File đính kèm:
- Tuan 35 Lop 2.doc