1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 33 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩ năng viết chữ
1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2)
Cả lớp viết bảng con
Nêu lại cụm từ đã học ?
Quân dân một lòng
- Cả lớp viết bảng con chữ Quân
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu)
2. HD viết chữ hoa
HS quan sát nhận xét
Nêu cấu tạo của chữ ?
+ Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ
- GV viết mẫu vừa nêu cách viết
- HS viết bảng con
3, Viết cụm từ ứng dụng
Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào?
- VN là tổ quốc thân yêu của chúng ta
- HD HS quan sát nhận xét
Độ cao của các chữ cái ?
- Các chữ N, v, h, y cao 2,5 li
- Chữ t cao 1,5 li 1
- Các chữ còn lại cao
Cách nối nét giữa các chữ ?
- Nối nét 1 của chữ y vào sườn chữ v
* HS viết bảng con: Việt
* Hướng dẫn học sinh viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở
5. chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
lớp viết bảng con
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 132
Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
iII. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài lá cờ
- 2 em đọc
Trả lời câu hỏi nội dung bài?
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ
Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài
CH1: Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái sắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường
CH2: Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu
CH3:Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận …khẩn
Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca nô nhấp nhô trên biển lúa.
CH4: em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- HS phát biểu
4. Học thuộc bài thơ.
- HS học thuộc lòng
(nhận xét)
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Toán
Tiết: 164
ôn tập về phép cộng và phép trừ (t1)
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng
+ Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số
+ Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết
+ Tìm số bị trừ chưa biết
Ii. Các hoạt động dạy học
1. KT bài cũ
765
566
2 HS lên bảng
315
40
- Lớp bảng con
450
526
2. Bài ôn
Bài 1: tính nhẩm
- Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
500 + 300 = 800
800 – 500 = 300
800 – 300 = 500
400 + 200 = 600
600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con
Nêu cách đặt tính và tính ?
65
55
100
345
29
45
72
422
94
100
28
767
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
Bài giải
_ Nêu kế hoạch giải
Số cây đội 2 trồng được là:
- 1 em tóm tắt
530 + 140 = 670 (cây)
- 1 em giải
Đ/S: 670 cây
Bài 5: Tìm x
- Gọi 2 HS lên bảng
a. x – 32 = 45
x = 45 + 32
x = 77
b. x + 45 = 79
x = 79 – 45
x = 34
Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết ?
- HS nêu
Nêu cách tìm số hạng chưa biết ?
IV/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
Tiết 33
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết khái quát về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ sgk
- Dặn HS quan sát thực tế bầu trời ban đêm
- Giấy vẽ bút mầu
III. các Hoạt động dạy học:
Khởi động: cả lớp hát bài mặt trăng
* HĐ1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao
* Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao
B2: HĐ cả lớp
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem
Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy ?
Theo em mặt trăng có hình gì?
- Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng lớn
Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn?
- Ngày 15 âm lịch
Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ?
- HS nêu
ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời?
- ánh sáng măt trăng mát dịu không như ánh sáng mặt trời
*Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa Trái Đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
* HĐ2: Thảo luận về các vì sao:
* Mục tiêu: HS biết khái quát về hình rạng, đặc điểm của các vì sao.
* Cách tiến hành:
Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy ?
- Các vì sao là những quả bóng lửa không giống như mặt trời
Theo các em ngôi sao hình gì ?
- Ngôi sao 5 cánh
Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ?
- HS trả lời
Những ngôi sao có toả sáng không?
* Kết luận:
Các vì sao là những “ Quả bóng lửa” khổng lồ giống như mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lơn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên chúng ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
+ Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen ngợi, tuyên dương những nhóm làm tốt
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 33:
ôn tập một số bài hát đã học
trò chơi : chim bay cò bay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản
- Nghe hát thực hiện trò chơi
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Ôn một số bài hát đã học
1. Chim chính bông
- Hát tập thể
- Tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ.
2. Chú ếch con
- Hát tập thể
- Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca
3. Bắc kim thang
- Hát tập thể
- HS thực hiện
- Hát thầm gõ tay đệm theo tiết tấu lời ca.
HĐ2: Trò chơi
Chim bay cò bay
- GV hát HS nghe
- HS nghe
- HS đứng vòng tròn
- GV điều khiển
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Về nhà tập hát cho thuộc
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 66:
Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bảng con
- 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- Gv đọc bài chính tả
- 2 HS đọc bài
Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
- 4 chữ
Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ?
- Từ ô thứ 3
+ Viết từ khó
- HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng
+ GV đọc cho HS viết chính tả
- HS viết vào vở
+ Chấm chữa bài : Chấm 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a)
- 1 HS đọc yêu câu
- HDHS làm
- Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ?
- 2 HS làm vở
- Gọi HS lên bảng
Lời giải
a. (sen, xen)
- hoa sen, xen kẽ
(xưa, sưa)
- ngày xưa, say sưa
(xứ, sứ)
Nhận xét chữa bài
Cư xử, lịch sử
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
Tập làm văn
Tiết 33:
đáp lời an ủi
kể chuyện được chứng kiến
I. Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi
2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc các bạn em.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3
- Nhận xét
b. bài mới
1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c
- Cả lớp quan sát tranh
- HDHS đọc
- Đọc thầm
- Nhận xét
- HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp
Bài 2 (miệng)
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp đọc thầm
+ Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét)
a. Dạ em cảm ơn cô !
b. Cảm ơn bạn
Nhận xét chữa xét bài
c. Cháu cảm ơn bà ạ.
Bài tập 3: (viết)
- Giải thích yêu cầu của bài
- Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu.
- Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt.
- HS thực hành
- Nhận xét chữa bài
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng Cố- Dặn Dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 165
ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
- Tìm một thừa số chia biết. Giải toán về phép nhân.
II. đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
- Hướng dẫn HS làm bài tâp.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Đọc nối tiếp, nhận xét
(8 h/s đọc, nhận xét)
Bài 2: Tính
- HS làm vở
HDHS làm
- Gọi HS lên chữa
4 x 6 + 16 =24 + 16
= 40
5 x 7 + 25 = 35 + 25
= 60
20 : 4 x 6 = 5 x 6
=30
30 : 5 : 2 = 6 : 2
Nhận xét chữa bài
= 3
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải
- Số HS lớp 2 A có là :
- 1 em tóm tắt
3 x 8 = 24 (học sinh)
- 1 em giải
Đ/S: 24 (học sinh )
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu
- HDHS nhận xét
- Hình nào được khoanh hình tròn
- Nhận xét chữa bài
+ Hình a đã được khoanh vào số hình tròn
Bài 5: Tìm x
a. x : 3 = 5
x = 5 x 3
- Củng cố tìm số bị chia
x = 15
- Củng có tìm thừa số chưa biết
b. 5 x x = 35
x = 35 : 5
- Nhận xét chữa bài
x = 7
II. Củng cố – dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét tiết học.
Sinh lớp lớp
Nhận xét trong tuần
File đính kèm:
- GA T33 CHUAN.doc