Giáo án lớp 2 tuần 32 - Trường tiểu học Phù Ninh

TẬP ĐỌC

HỒ GƯƠM

A- Mục đích - Yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm

Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê

Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.

2- Ôn các vần:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươm

- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

3- Hiểu nội dung bài:

- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội

B- Đồ dùng dạy - Học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bộ chữ HVTH

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 32 - Trường tiểu học Phù Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - HS lắng nghe - HS nêu - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - HS viết bảng con - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? Giao việc - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao. - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu. Kể chuyện Con rồng cháu tiên A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Giọng kể hào hùng, sôi nổi. 2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện. - Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim C- Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ. - HS lắng nghe 3- HD HS kể từng đoạn theo tranh + Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL? - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS xem tranh, TL nhóm - Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ? - GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? - GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc - GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ. - Đại diện các tổ lên thi kể - Lớp nhận xét. - GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu - tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1) - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" muôn nói với mọi người điều gì ? - Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 - Đo độ dài đoạn thẳng. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Trả và nhận xét bài kiểm tra. - HS chú ý nghe. II- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - HS và giao việc - Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại. Bài 2: Bài Y/c gì ? Làm thế nào để viết được dấu ? - Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm - So sánh số bên trái với số bên phải. - Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa Bài 3: - HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả. - Gọi HS đọc Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm ? a- Khoanh vào số lớn nhất b- Khoanh vào số bé nhất - So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào a- 6 , 3 , 4 , 9 b- 5 , 7 , 3 , 8 Bài 5: Bài yêu cầu gì ? - Đo độ dài các đoạn thẳng - Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó. - HS đo trong sách; 3 HS lên bảng. Đoạn AB: 5cm MN: 9cm - GV nhận xét, chỉnh sửa. PQ: 2cm III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu. (2, 6, 4, +, - , = ) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập (VBT) - HS nghe và ghi nhớ. thủ công cắt dán và trang trí ngôi nhà A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét - Trực quan H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? Thân, mái, cửa, cửa sổ H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. - Làm mẫu giảng giảng luyện tập thực hành + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà Tiếng Việt ôn luyện chung Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần - Hiểu nội dung các bài - Học sinh: SGK, Vở gión, Vở BTTV III. Hoạt động dạy- học 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết - Đọc cho HS viết lại đoạn 2 của bài Sau cơn mưa - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần au Bài tập. Mỗi câu hỏi dưới đây có một phương án trả lời đúng. Em hãy lựa chọn điền dấu X vào phiếu trả lời. Câu 1: Trong bài "Sau cơn mưa" mọi vật thế nào ? A- Sáng và tươi C- Bầu trời u ám B- Tươi tốt hơn D- Tất cả đều sai Câu 2: Chỗ chấm: "đêm kh... " điền vần A- uy C- uya B- ua D- uê - Chấm chữa bài cho HS 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. - Đọc bài: Sau cơn mưa HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Sau cơn mưa HS khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. HS viết đoạn 2 của bài HS đọc đề rồi tự làm vào vở - Tự chữa lỗi sai Luyện toán ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - Đo độ dài các đoạn thẳng II. Hoạt động 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ( Không) 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động Bài 1( Dành cho HS yếu): - GV nêu yêu cầu của bài: a. Viết các số từ 0 đến 10 vào vạch số của tia số. b) Điền số vào ô trống 3 5 8 10 9 5 - GV nhận xét, đánh giá - HS tự làm bài và chữa bài _______________________________________ 3 4 5 6 7 8 10 9 8 7 6 5 Bài 2: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. 8 … 5 9 … 0 5 … 3 3 ….2 0 … 1 8 …. 8 4 … 10 7 … 8 - GV nhận xét đánh giá - HS tự làm bài rồi chữa bài 8 > 5 9 > 0 5 > 3 3 >2 0 < 1 8 = 8 4 < 10 7 < 8 Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài a) 9, 7, 6, 8, 4 b) 6, 4, 2, 5, 8 - GV nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất hoặc bé nhất - HS chữa bài, các bạn khác nhận xét bổ sung a) Khoanh vào 9 ( số lớn nhất) b) Khoanh vào 2 ( số bé nhất) Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu của bài _____________________ _____________________________ GV nhận xét đánh giá - HS nêu yêu cầu của bài: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Bài 5: GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV thu vở chấm, chữa - HS nêu cầu của bài: Viết số lớn nhất , só bé nhất có 1 chữ số - HS làm vào vở bài tập - Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9 Số bé nhất có 1 chữ số là: 0 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ Về nhà xem lại bài . Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 30/4 - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: …………………… - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10: …………………………….. - Trong lớp chú ý nghe giảng: …………………………………………………………. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: …………………………………………… - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: ……………………………………………………………………………… II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt, ôn tập thật tốt hai môn toán, Tiếng Việt chuẩn bị bước vào thi KSCL cuối năm. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện lịch thi nghiêm túc và đúng giờ.

File đính kèm:

  • docHQ T 32.doc