-Đọc trơn mạch lạc toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
-Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
+Hiểu ý nghĩa bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
-Thái độ: yêu quý, tôn trọng các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
41 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 32 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=60+37 =80-24 = 100-36
=97 = 76 = 64
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm trên bảng con, 2 em làm trên bảng lớp.
a) y : 3 = 33 b) y – 19 = 27
y = 33x3 y =27+19
y =99 y =46
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán và giải bài toán. Em làm trên bảng lớp.
2. Số mét vải thun mẹ mua là:
45 + 34 = 79 (m)
Đáp số : 79m
SINH HOẠT TUẦN 32
I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II. Nội dung:
- GV nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt.
- Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần 32
- Gv tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung.
1. Hạnh kiểm:
- Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Đi học đúng giờ, đầy đủ. Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động đầy đủ: thể dục buổi sáng,thể dục giữa giờ, ca múa sân trường.
- Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc. Có ý thức giữ vệ sinh chung sạch sẽ.
- Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường.
* Tồn tại: Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ (Nguyên, Ngọc)
2. Học tập:
- Tích cực , tự giác chăm chỉ trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
* Tồn tại: Một số em còn quên vở bảng con, viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. Làm tính, giải toán chậm. Viết bài không đầy đủ.
Phú, Nguyên, Thế, Thắng, Vũ.
3. Phương hướng tuần 33:
- Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua đợt 4.
- Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.
- Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập.
- Vừa học bài mới, vừa ôn luyện kiến thức cũ chuẩn bị kiểm tra cuối kì II.
- Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, đầy đủ. Giữ gìn sách vở sạch sẽ.
ĐẠO ĐỨC: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG.
TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ.
I.Mục tiêu : Giúp HS
- Nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ và đi xe đạp trên đường. Nhận biết những nguy hiểm thường có thể xảy ra khi đi trên đường. Kể tên và mô tả một số con đường mà em biết, biết sự khác nhau giữa đường phố, ngõ hẻm, ngã ba, ngã tư.
-Rèn kĩ năng phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường bộ. Đi đường đảm bảo an toàn.
- Giáo dục HS thực hiện tốt luật đi đường, đi sát lề đường. Đi về phía tay phải.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm.
* An toàn: Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau, . . . là an toàn.
* Nguy hiểm: Là các hành vi dễ gây tai nạn.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về hành vi nguy hiểm.
- Chia nhóm, quan sát tranh và thảo luận hành vi an toàn, hành vi nguy hiểm.
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 2: Phân biệt hành vi an toàn và hành vi nguy hiểm.
- Cho HS thảo luận các tình huống, tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
1. Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng tụt khỏi tay em, lăn xuống đường. Em có vội vàng chạy ra đường nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng?
2. Bạn em có một chiếc xe dạp mới, bạn em muốn đèo em đi chơi nhưng đường lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi hay không? Em sẽ nói gì với bạn?
3. Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường , cả hai tay mẹ đều bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường?
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đường phố.
- Hằng ngày em đến trường, em đi qua những con đường nào?
- Trường em nằm trên con đường nào?
- Xe máy, xe đạp, ô tô qua lại trên đường có nhiều không?
- Các ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu giao thông không?
- Khi đi trên những con đường đó em cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét liên hệ giáo dục HS chấp hành tốt luật đi đường .
- Nhắc nhở HS không nên chạy nhảy, nô đùa trên đường để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc bài học trong SGK .
- Về nhà ôn lại bài.
- Thực hiện tốt an toàn đi trên đường bộ.
- HS lắng nghe
- HS đưa ra ví dụ
* Nguy hiểm:
- Đá bóng dưới lòng đường có thể bị xe máy đâm vào.
- Ngồi sau xe máy không bám chặt người ngồi phía trước có thể bị ngã.
- Ô tô, xe máy chạy nhanh trên đường nơi đông người.
- HS quan sát thảo luận trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
1. Đi qua đường cùng người lớn.
2. Đi trên vỉa hè, quần áo gọn gàng
3. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Đó là những hành vi an toàn.
Còn các hành vi ở tranh 4,5,6, là không an toàn.
- HS thảo luận trong nhóm 6.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
1.Nhờ người lớn ra lấy hộ.
2. Không đi và khuyên bạn không nên đi.
3. Nắm vào vạt áo của mẹ.
- HS trao đổi trong nhóm đôi
- HS tự phát biểu ý kiến
- . . . . đường Hùng Vương.
- Xe cộ qua lại nhiều.
- Chưa có đenø tín hiệu giao thông.
- Đi sát lề đường, đi trên vỉa hè, Phải quan sát kĩ trước khi qua đường.
- 3-4 em đọc.
LUYỆN KỂ CHUYỆN: CHUYỆN QUẢ BẦU .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện . Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thểkể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu thêm về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, các dân tộc trên đất nước là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thong giúp đỡ nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh “Chuyện quả bầu”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động 1 : Dựa theo các tranh, kể lại các đoạn 1 và 2 của câu chuyện.
-GV treo 2 tranh theo đúng thứ tự trong SGK.
–Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh .
-Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 2 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện và kể lại từng đoạn
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể lại đoạn 3
* Gợi ý: + Người vợ sinh ra quả bầu.
+ Hai người thấy có tiếng lao xao trong quả bầu.
+ Những con người bé hỏ sinh ra từ quả bầu.
Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây:
-Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn.
-Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
C. Củng cố dặn dò : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết nguồn gốc của dân tộc Việt Nam như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuyện quả bầu.
-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi.
-Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
-Kể chuyện trong nhóm đôi
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
-3-4 HS kể đoạn 3 theo các gợi ý
-1 em đọc : Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng ……
-Đại diện nhóm thi kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một số em kể toàn bộ câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau.
4’
1’
LUYỆN CHÍNH TẢ: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Luyện viết chính xác một đoạn chính tả trong bài : Quyển sổ liên lạc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Giới thiệu bài:
-Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài và đoạn “Một hôm …………… luyện viết nhiều hơn”
-Bố đưa cho Trung xem quyển sổ liên lạc cũ của bố để làm gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại cho HS soát lại bài.
3. Chấm bài: Chấm một số bài, nhận xét, sửa những lỗi sai phổ biến.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết chữ đẹp.
- Về nhà sửa lỗi mỗi chữ sai 1 dòng.
-Chính tả bài: Quyển sổ liên lạc.
-1 em đọc lại.
-Cho Trung biết ngày trước bố cũng viết xấu nhờ thầy khuyên bố luyện tập mới viết đẹp.
- Cả lớp viết trên bảng con.
+ sổ liên lạc, chăm ngoan, nguệch ngoacï, Trung.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài.
- Nghe rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- uiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (31).doc