Giáo án Lớp 2 Tuần 31 Năm 2007

I. Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

Ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 31 Năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iển Việt Nam: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp). + Bước 1: HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu hỏi sau: - 1 vài em lên chỉ. ? Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ ? Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì - Có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi cho việc phát triển du lịch. 3. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi. ? Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo - Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. ? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất - ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV). - Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. => Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học động vật cần gì để sống I. Mục tiêu: - HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: - Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. - Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm. * Làm việc theo nhóm. - Làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. * Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK). 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Thảo luận nhóm: HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125 SGK. - Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao? - Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? - Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường. * Thảo luận cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả. - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV). => Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK. HS: 3 em đọc lại. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây tập thể I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. II. Địa điểm - phương tiện: Dây để nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai - Chạy nhẹ nhàng, đi theo vòng tròn hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Thi tâng cầu bằng đùi. - Ném bóng: - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào đích. b. Nhảy dây: HS: Nhảy dây theo tổ. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Đứng hát vỗ tay, tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập đều cho cơ thể khỏe. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007.. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - GV gọi HS lên phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải: Đoạn 1: Từ đầu phân vân. Đoạn 2: Còn lại. ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập. - Một HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải: “Con chim gáy nục.Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cườm đẹp.” + Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài. - GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn. - GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng. HS: Nhìn tranh viết đoạn văn. - 1 số em đọc lại đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn. Toán ôn tập các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính) HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. + Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ. HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ. + Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 + Bài 5: HS: Đọc bài toán và tự làm bài. - 1 HS lên bảng giải. Giải: Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi “ở đâu?”). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1, 2. - Cả lớp đọc lại các câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài 1: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở tưng bừng. b) Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. + Bài 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS:Đọc yêu cầu và tự làm vàovở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 1 số HS làm vào phiếu, lên dán bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu a: ở nhà, Câu b: ở lớp, Câu c: Ngoài vườn, * Bài 3: HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá nhân vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập đang tập chạy. b)Trong nhà, mọi người đang nói chuyện đọc báo. c)Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. D) ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng, cây cối như tươi xanh, um tùm hơn. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập. Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: con sâu đo I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, dụng cụ III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. HS: Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: 9 - 11 phút. HS: Tập theo nhóm tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. - Ném bóng: 9 - 11 phút. - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích. - Thi ném bóng trúng đích. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi. HS: Chơi thử 1 - 2 lần. - Cả lớp chơi thật, có phân thắng thua và thưởng phạt. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài về nhà. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Nội dung: - HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa. II. Cách tiến hành: 1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS: a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ. - Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp. - Chữ viết có tiến bộ. b. Nhược điểm: - Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt. - Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nga, Chiến, Nguyên, Thảo - Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Mạnh, Sơn, Thảo, ... - Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có sẵn. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

File đính kèm:

  • doctuan 31.doc
Giáo án liên quan