Giáo án lớp 2 Tuần 3 Trường tiểu học Hùng Vương

I. MỤC TIÊU.

 Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào:

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, liền sau.

- Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng một phép tính.

- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 3 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kéo, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra (2’). - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: Gấp máy bay phản lực 1. Hoạt động 1: HD HS quan sát, nhận xét (6’). - Giáo viên đưa vật mẫu. - Máy bay phản lực được làm bằng gì? - Có những bộ phận nào? - Giáo viên mở dần hình gấp mẫu, sau đó gấp lại - So sánh các nếp gấp và cách gấp tên lửa? 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (20- 22’). - Giáo viên đưa 1 tờ giấy hình chữ nhật. - Giáo viên thao tác gấp: * Bước 1: Gấp tạo mẫu, thân, cánh máy bay phản lực (gấp giống như gấp tên lửa). * Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GVquan sát, uốn nắn - Giáo viên nhận xét (3’) - Học sinh quan sát - Giấy màu - Mũi, thân, cánh - Học sinh nêu - HS so sánh - Học sinh quan sát - Học sinh quan sát - Gọi 1 học sinh lên bảng thao tác các bước - Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp Tiết 2 3. Hoạt động 3: Thực hành gấp máy bay phản lực(28- 30’): - GV treo tranh quy trình. - Theo em bước nào là bước khó nhất khi gấp máy bay phản lực? - GV lưu ý HS cách miết giấy, vệ sinh lớp học. - Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. * Trang trí máy bay: - Đưa bài mẫu. - Thân máy bay có những bộ phận gì? 4.Hoạt động 4: Trình bày sản phẩm - GV nhận xét - Hướng dẫn cách phóng máy bay 5.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (2’) - NX giờ học - Giờ sau mang giấy màu, kéo, giấy nháp để học bài gấp máy bay đuôi rời. - 2 - 3 em nhắc lại cách gấp máy bay phản lực - HS thực hành lại bước khó nhất. - HS thực hành gấp máy bay phản lực. - HS trang trí máy bay phản lực - HS tự trình bày sản phẩm. - HS tự đánh giá *********************** Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Chính tả (nghe viết) Gọi bạn I. Mục đích yêu cầu : - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ "Gọi bạn" - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/ tr, dấu hỏi, dấu ngã) II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ (2-3 ') Viết: Nai Nhỏ, khỏe mạnh 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1-2') b. Hướng dẫn nghe viết (10-12’) - GV đọc mẫu bài viết - Nhận xét chính tả: . Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? . Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ? - Tập viết chữ ghi tiếng khó: . GV đưa từ khó: héo, nẻo, lang( lang thang),quên. . GV xoá bảng, đọc từ khó c. Viết chính tả: 13-15’ - Hướng dẫn tư thế ngồi viết - Đọc từng dòng HS viết d. Chấm, chữa bài (3-5’) -GV đọc kết hợp chữa lỗi -GV chấm 7-9 bài, nhận xét đ. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7') Bài 2/29 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV chấm, chữa, nhận xét => Khi nào viết ng? ngh? Bài 3a/29 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV chấm, chữa, nhận xét => Dựa vào đâu em điền đựơc từ đúng? 3. Củng cố dặn dò (1-2') Nhận xét tiết học. - Viết bảng con - HS theo dõi (SGK) - HS trả lời - HS phân tích tiếng khó. - HS viết bảng con. - HS cầm bút, ngồi đúng tư thế - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi, chữa lỗi, thống kê lỗi. - 1 HS đọc to yêu cầu. Lớp đọc thầm - Làm SGK+ 1 HS làm bảng phụ - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở+ 1 HS làm bảng phụ - Dựa vào nghĩa của từ ********************** Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài Lập danh sách học sinh I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỹ năng nghe và nói - Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện "Gọi bạn". Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện . - Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến. 2. Rèn kĩ năng viết : - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 - 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập1 SGK - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5') - Đọc bản tự thuật đã viết ở tuần 2 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1- 2') b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/30 : Sắp xếp lại thứ tự các tranh, kể lại câu chuyện: Gọi bạn (12 - 15') - Bài có bao nhiêu yêu cầu ? - Đọc bài thơ " Gọi bạn" - Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự các tranh - Thống nhất thứ tự 4 bức tranh. => Qua bài 1 các em đã biết sắp xếp lại các bức tranh và dùng lời kể của mình kể lại nội dung câu chuyện. Bài 2/30: Sắp xếp lại các câu (8-10’) - Đọc và xác định yêu cầu bài tập - Đọc nội dung các câu, sắp xếp lại thứ tự các câu cho đúng trình tự câu chuyện - Chữa bài : Nêu thứ tự sắp xếp và đọc lại câu chuyện => Nhờ đâu em sắp xếp được các câu thành câu chuyện ? Bài 3/30: Lập danh sách HS (7 - 8') - Đọc thầm danh sách mẫu - ? Bản danh sách có mấy cột ? - GV hướng dẫn HS cách lập danh sách theo mẫu. Lưu ý HS các tên phải được sắp xếp theo đúng thứ tự bảng chữ cái - GV chấm, nhận xét. => Bản danh sách giúp em biết những gì ? 3. Củng cố - dặn dò (3- 5') - Nhận xét – dặn dò - 2 HS đọc - HS nêu yêu cầu . - HS đọc - HS quan sát nội dung từng tranh trong SGK ,dựa vào nội dung bài thơ "Gọi bạn”, sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và ghi vào SGK - HS kể theo nhóm 4 bức tranh. - Đại diện nhóm kể. - Đọc yêu cầu bài - HS làm SGK - HS trình bày - 2 HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu) - Lớp đọc thầm - HS trả lời - HS làm bài vào vở bài tập - 1 số HS đọc lại bài làm ********************** Toán Tiết 15: 9 cộng với một số : 9 + 5 I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ; 49 + 25 II. Đồ dùng dạy học. - 20 que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KTBC ( 5’) - Tính: 9 + 1 + 4 8 + 2 + 6 2. Dạy bài mới ( 15’) a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - Đưa vào kết quả của phép tính 9 + 1 + 4 em hãy nêu kết quả của phép tính 9 + 5? - Vậy để thực hiện phép tính 9 + 5 cho nhanh em làm như thế nào? - Kiểm nghiệm kết quả bằng que tính. * GV cùng HS thao tác : Lấy 9 que tính Lấy thêm 5 que tính nữa Nêu cách tìm ra kết quả có tất cả bao nhiêu que tính => Để nhẩm 9 + 5 cho nhanh em làm nt nào? * HD cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Vì sao em viết 4 thẳng với hàng đơn vị? - GV nêu cách đặt tính và tính ( như SGK ) - 9 + 5 = 14 còn 5 + 9 bằng bao nhiêu? Vì sao? b. Hướng dẫn HS tự lập bảng 9 cộng với 1 số - Yêu cầu HS tự lập bảng cộng 9 - HS nêu- GV ghi phép tính lên bảng. - GV xoá dần kết quả. => Chốt: Cách nhẩm các phép tính dạng 9 cộng một số. 3. Thực hành (17’) Bài 1/15: Làm SGK - Kiến thức: Bảng cộng( dòng trên) Tính chất đổi chỗ( dòng dưới) - Đọc và xác định yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV chấm Đ, S. => Chốt :- Dựa vào đâu tìm nhanh kết quả các phép tính trong bài 1? - Em có nhận xét gì về các số hạng và tổng của 2 phép tính trong mỗi cột? - Vậy khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì kết quả như thế nào? Bài 2/15: Làm bảng con - Kiến thức:Đặt tính và tính - HS nêu yêu cầu - GV đọc từng phép cộng - Nhận xét và chữa => Chốt: Em cần lưu ý gì khi viết kết quả tính? Bài 3/15: Làm SGK - Kiến thức: Bảng cộng và thực hiện dãy tính - HS đọc thầm yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài GV chấm. - HS chữa bảng phụ: Nêu cách tính => Chốt: Ngoài cách tính trên em còn cách nhẩm nhanh nào khác trong dãy 2 cột 1; trong 2 dãy cột 2? *Dự kiến sai lầm HS thường mắc. - Phần thực hành HS không biết vận dụng bảng cộng , vẫn tách 1 ở số sau 4. Củng cố , dặn dò. (3’) Đọc bảng cộng qua 10 ở dạng 9 cộng với 1 số? - Cả lớp làm bảng con - HS thao tác tìm kết quả của 9 que tính và 5 que tính - HS nêu các cách tìm số que tính - HS nêu cách nhẩm - HS đặt tính và tính vàobảngcon - HS giải thích - HS nhắc lại - HS nêu kết quả và giải thích - HS làm SGK( phần bài học) - HS nhẩm và đọc thuộc - Lớp đọc thầm - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm SGK - Dựa bảng cộng - HS nhận xét tính chất đổi chỗ của phép cộng - Kết quả không thay đổi - HS đọc và nêu yêu cầu - HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu - HS làm SGK + 1 HS làm bảng phụ * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………. …. ********************** Thể dục Quay phải, quay trái Động tác vươn thở và tay I. Mục tiêu: - Ôn quay phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng. - Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu. Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Trò chơi khởi động 2. Phần cơ bản. - Quay phải, quay trái. - Động tác vươn thở - Động tác tay: - ôn lại 2 động tác - Chơi trò chơi: “Qua đường lội” 3. Phần kết thúc. - Đứng vỗ tay và hát - Cúi người thả lỏng - Giáo viên nhận xét giờ học - Tiếp tục ôn cách giáo viên và học sinh chào khi kết thúc giờ học. 5-7’ 1-2’ 1- 2’ 50-60 mét 4-5 lần 20-22’ 3-4 lần 2 x 8 2 x 8 2 lần 6-8L 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ Giáo viên 2-3m x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Giáo viên nhắc lại cách thực hiện đồng thời làm mẫu. - Học sinh tập 2 lần, lần 3-5 cán sự điều khiển. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lần 1 – 2 giáo viên nêu tên động tác, giới thiệu , làm mẫu, sau đó cả lớp cùng tập. - Giáo viên nêu tên động tác, giảI thích, tập mẫu – HS cả lớp tập. - Cán sự điều khiển - Lần 1: chơI thử; lần 2: thi đua giữa các tổ ********************** Ngày tháng năm2012 Khối trưởng Nguyễn Thị Hồng Lựu Phần kiểm tra của ban giám hiệu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHue2a1-t3.doc
Giáo án liên quan