Giáo án lớp 2 Tuần 3 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

+ Hiểu được ý nghĩa bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

- Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 3 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc thuộc các bảng trừ 15 , 16, 17 , 18 trừ đi một số. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là: 35 và 18 ; 76 và 37 ; 57 và 29; 68 và 39 . - GV nhận xét , chữa bài tập. Bài 2: Điền dấu ( +, - ) thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm vào vở. 1 em làm bảng nhóm. - Gv nhận xét chữa bài tập, củng cố lại thứ tự thực hiện các biểu thức. Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm trên bảng con. - Nhận xét chữa bài tập, củng cố về tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. Bài 4: Hai số có tổng bằng 68, Số hạng thứ nhất bằng 39. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gv nhận xét chữa bài tập. 4. Củng cố dặn dò: Hệ thống lại toàn bài. - Nhận xét tiết học. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: 58-8; 56-7; 37-8; 68-9. - 3 em. - HS nêu yêu cầu, Cả lớp làm vào vở, lần lượt 4 em làm trên bảng. 35 76 57 68 18 37 29 39 17 39 28 29 - HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở. 25 – 7 – 6 = 12 26 + 8 – 5 = 29 17 + 9 – 4 = 22 38 + 9 + 3 = 50 - HS nêu yêu cầu và làm bài trên bảng con. X+ 46=55 x–27= 48 X =55–46 x = 48 + 27 X = 9 x =75 - HS đọc bài toán, xác định đề. HS tự giải bài toán. * Số hạng thứ hai bằng: 68 – 39 = 29 Đáp số: 29 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 13 *Mục tiêu :Giúp học sinh - Nắm được ưu,khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê. *Nội dung : -Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt. -Lớp trưởng điều khiển. -Các thành viên có ý kiến. Lớp trưởng báo cáo. -Giáo viên nhận xét chung . 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em học tập chuyên cần, đầy đủ đúng giờ. Còn 1 vài em nghỉ ốm đau có giấy phép của cha mẹ. – Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. Tham gia các hoạt động đầy đủ: Thể dục, ca múa sân trường. 2. Học tập : - Hưởng ứng phong trào thi đua sôi nổi, các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu, chuẩn bị bài đầy đủ.( Cường, Vân, Quang, Tuyền, . .) -Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm , viết còn sai những lỗi chính tả như em : ( Phú, Hợp, Hùng, Quân, Nguyên) 3 . Phương hướng tuần sau : -Thi đua học tập tốt chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11. - Thực hiện tốt mọi nề nếp trên lớp. Đi học đúng giờ. Mặc đồng phục đúng quy định.Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc. -Tích cực rèn vở sạch chữ đẹp. LUYỆN TOÁN: 34 – 8 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố: - Cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. Củng cố về tìm số hạng chưa biết của một tổng , tìm số bị trừ, giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực , chủ động trong luyện toán. II.Phương tiện: III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Gọi HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số 14 – 8. - Yêu cầu HS làm tính: 24 -9 ; 54 -26 ; 64 – 48. - Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 64 và 6 b) 84 và 8 c) 94 và 9 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gv chấm chữa bài, chốt lại cách đặt tính và cách thực hiện tính kết quả. * Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm chữa bài tập. * Bài 4:Một số có hai chữ số có tổng các chữ số là 14 và có một chữ số là số lớn nhất có một chữ số . Tìm số đó? - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề toán - Yêu cầu HS nêu cách giải.( HS khá, giỏi) 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. - về xem lại bài. Chuẩn bị bài: 54 – 18. - 2 em đọc - 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - HS nhắc lại đề bài. - HS nêu yêu cầu - cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em lên bảng làm. 84 24 31 34 6 8 5 4 78 16 26 30 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng lớp 64 84 94 6 8 9 58 76 85 - HS xác định yêu cầu - HS làm vào vở, 2 em làm trên bảng 1 4 6 3 2 2 8 - HS đọc và tìm hiểu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải. - Số lớn nhất có một chữ số là 9. Chữ số thứ nhất là 9, chữ số thứ hai là : 14-9=5 Số cần tìm là 95 hoặc 59. LUYỆN CHÍNH TẢ: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG. I.Mục tiêu: - Nghe viết đoạn 2 trong bài Há miệng chờ sung. Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm các bài tập phân biệt iê/ yê; r/d/giẳng - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê; r/d/gi. - Giáo dục HS viết chữ đẹp , giữ vở sạch. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài, ghi đề 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết. -Đoạn trích có mấy câu? -Chữ đầu câu viết như thế nào? -Trong đoạn trích có những loại dấu nào? -Yêu cầu họcsinh đọc và viết từ khó. -Giáo viên nhận xét uốn nắn. - Gv đọc chính tả, yêu cầu họcsinh viết vào vở. -Giáo viên đọc chậm từng câu cho HS soát lại bài. 3. Chấm bài: -Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét. - Chữa những lỗi sai phổ biến. 4.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Ghi bài tập trên bảng -Nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu làm vào vở, làm bảng. - Gv nhận xét chữa bài tập 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài viết. - HS lắng nghe - 2 em đọc lại bài chính tả -5 câu - Viết hoa. - Dấu hai chấm, dấu chấm cảm. - Viết bảng con: chàng lười; nhặt sung; cặp; gắt. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Nghe rút kinh nghiệm - HS nêu yêu cầu - HS làm trên bảng lớp, làm vào vở * Điền vào chỗ trống a) iê hay yê ? hiền lành, yêu mến , khuyên bảo, quyến luyến. b) r/d/gi ? múa rối, nói dối, rộn rã, vâng dạ, da dẻ, giảng giải, giã gạo. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG GIÁO ÁN TOÁN LỚP 2 GV: NGÔ THỊ TÂM Thứ ba ngày 9 tháng11 năm 2010 TOÁN: 34 – 8 I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. Củng cố về tìm số hạng chưa biết của một tổng , tìm số bị trừ, giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực , chủ động trong học toán. II.Phương tiện: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: -Yêu cầu học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi 1 số. -Yêu cầu nhẩm nhanh kết qủa của một vài phép tính thuộc dạng 17 – 8, 14 – 5, 14 – 9. - Nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học . 2. Giới thiệu phép trừ 34 – 8 : -Nêu bài toán: Có 34 qt, bớt đi 8 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Yêu cầu học sinh lấy 3 bó 3 chục que tính và 4 que tính rời. -34 que tính bớt 8 qt còn que tính ? vậy 34 – 8 = ? -Yêu cầu học sinh đặt và nêu cách đặt thực hiện phép tính. - Nhận xét bổ sung 3.Luyện tập thực hành: Bài 1:Tính -Yêu cầu HS tự làm và nêu cách tính. - Sửa bàivà nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 64 và 6 ; b) 84 và 8 ; c) 94 và 9 - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 3 : Bài toán -Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết nhà Hà nuôi được bao nhiêu con gà ? Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà mấy con gà? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? -Yêu cầu học sinh giải bài toán. -Nhận xét sửa bài và cho điểm học sinh Bài 4: Tìm x -Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, cách tìm số bị trừ trong 1 hiệu và làm bài tập. -GV chấm bài nhận xét C. Củnng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. -Về học bài chuẩn bị bài sau. - 3 em -Nghe và nhắc lại đề toán: -Thực hiện phép tính trừ 34 – 8 . -Thao tác trên que tính và báo kết qủa . -Còn 26 que tính . -1 em lên bảng đặt . -Lớp đặt vào bảng con. 34 *4 không trừ được 8 . Lấy 14 trừ 8 - 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 26 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - 34 – 8 = 26 - HS nêu yêu cầu -HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm. -Học sinh đổi vở sửa bài. 94 64 44 72 53 74 7 5 9 9 8 6 84 59 35 63 45 68 - HS nêu yêu cầu 2. - Cả lớp làm trên bảng con 64 84 94 6 8 9 58 76 85 -Học sinh đọc bài toán. - Nhà Hà nuôi 34 con gà. Nhà Ly ít hơn nhà Hà 9 con gà. - Hỏi nhà Ly nuôi được bao nhiêu con gà? -Bài toán về ít hơn. - 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm trên bảng con. Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25(con gà) Đáp số: 25 con gà - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm trên bảng x+7 = 34 x-14= 36 x = 34-7 x = 36+14 x = 27 x = 50 - Vài em nêu lại các quy tắc đã học.

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (8).DOC
Giáo án liên quan