Giáo án Lớp 2 Tuần 29 Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật

- Hiểu ND Nhờ quả đào ông biết tính nết các cháu . ễng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm ( trả lời được câu hỏi trong SGK )

*KNS: Tự nhận thức: Xác định và biết viếc làm có ích, biết nhường nhịn người khác để có niềm vui.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh hoạ nội dung tập đọc SGK.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 29 Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át - HS viết bảng - Theo dõi - HS viết vở - HS nhắc lại TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nói tên một số loài vật sống dưới nước. - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhậ xét, mô tả. * Rèn kỹ năng biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. * GDMT: * KNS: Quan sát, tìm kiếm xử lí các thông tin, KN ra quyết định, Phát triển KN hợp tác, Phát triển KN giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình vẽ trong SGK (60 + 61) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao, sông, hồ, biển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Bài cũ: - Nêu tên các con vật có trong sgk trang 58, 59 - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã? - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi bảng 2.2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Cách tiến hành: - Yêu cầu hs quan sát các tranh sgk - Giáo viên nêu câu hỏi cho hs thỏa luận - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi - Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình vẽ? - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? - Cho biết chúng sống ở đâu ? - GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật sống ở nước mặn. - Kết luận + GDMT: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước. 2.3. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo . - Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì? - Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ? - Cần bảo vệ các loài vật này không ? - Nhận xét tuyên dương nhóm tốt. 2.4. Hoạt động 3: Thi kể tên các con vật sống dưới nước *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Cho hs làm việc theo hóm - Quan sát, hướng dẫn - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi nhiều con vật sống dưới nước và đúng nhất. 3. Củng cố- dặn dò: GDKNS - Gọi HS nhắc lại tên các con vật sống dưới nước. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. - Quan sát tranh và TLCH trong SGK. - Trả lời - HS nhắc lại - Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp. - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói. Hình 1 : Cua. Hình 2 : Cá vàng . Hình 3 : Cá quả. Hình 4 : Trai/ nước ngọt. Hình 5 : Tôm/nước ngọt. Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa. - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi - Theo dõi - Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn - Báo cáo kết quả. - Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh. - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn. - Cần bảo vệ tất cả loài vật. - Trò chơi “Gọi tên con vật” - Theo dõi - Thảo luận - Các nhóm trình bày - HS nhắc lại Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 29: ĐÁP LỜI CHIA VUI- NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe giáo viên kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa Dạ lan hương. * HS lắng nghe tích cực,lời đáp phải dễ nghe, phù hợp theo tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi các câu hỏi các câu hỏi BT1. - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. KTBC - 2, 3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn… - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới… chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng… năm học tới - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng …lời cô dạy… Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa ...nở hoa - Nở những bông hoa to thật … - Cho nó đổi vẻ đẹp cho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa * 3, 4 cặp hỏi đáp - 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách chăm sóc nó. C. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 145: MÉT I. MỤC TIÊU Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc kí hiệu đơn vị m. Biết được quan hệ giữa đơn vị m với các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, xăng-ti-mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ôn tập kiểm tra Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HD quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm? - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 3. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m - 6m = 9m 8m + 8m = 38m 38m - 24m = 9m 47m + 18m = 65m 74m - 59m = 15m Bài 3: -Nêu k/h giải Bài giải - 1 em tóm tắt Cây thông cao số m là: - 1 em giải 8 + 5 = 13 (m) Đ/S : 13 m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú Tư cao 164cm 4. Củng cố- dặn dò - Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó. Sau dùng thước mét để kiểm tra - HS nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng mét CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Tiết 58: HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2a, b hoặc bài tập chính tả phương ngữ. GDMT II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ BT 2a, giấy, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho hs viết các từ: tình nghĩa, xinh đẹp, mịn màng. - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi bảng 2.2. Hướng dẫn nghe viết. - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả - Gọi hs đọc lại bài - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? - Tìm các dấu câu sử dụng trong bài chính tả - Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? - Cho hs viết các từ khó - Đọc cho hs viết bài - Đọc lại cho hs soát lỗi - Chấm vở, nhận xét. 2.3. Hướng dẫn làm bài: Bài 2b: - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng 3. Củng cố ,dặn dò: - Gọi hs nhắc lại nội dung đoạn văn - Nhận xét + GDMT - Nhận xét tinh thần học tập của hs - Dặn hs về làm bài - Viết bảng - HS nhắc lại - Theo dõi, đọc thầm - Đọc sgk - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Để cách một dòng. - HS viết: chen lẫn, lửa thẫm, nghìn, dẫy phố, gió quạt . . . - Nghe viết - Theo dõi - Theo dõi - Làm bài thương binh- biết tính, xinh xắn, chín thơm, gia đình, tin yêu- kính phục - HS nhắc lại ĐẠO ĐỨC Tiết 29: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2) I. MỤC TIÊU - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật - Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. * Biết giải quyết, ứng xử phù hợp với các tình huống nên và không nên làm đối với người khuyết tật. * Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. * KNS: Thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật , KN ra quyết định và giải quyết vấn đề, KN thu thập và xử lí thông tin… II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. HĐ1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống - HS nghe - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ? - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. 2. HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật - GV nêu yêu cầu - HS trình bày - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. + HS trình bày tư liệu + Sau mỗi phâng trình bày cho HS thảo luận - Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Kết luận chung: GV nêu Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docTuan 29 lop 2 Nam hoc 2012 2013.doc
Giáo án liên quan