1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết của các cháu. Ông khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã nhường lại quả đào cho bạn khi bạn ốm.
-H có ý thức tự giác luyện đọc
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 29 Năm 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên các bộ phận của cây ăn quả
Bài 2:Tìm những từ dùng để tả các bộ phận của cây
-Gọi HS đọc
-Tìm thêm từ ngữ tả thân cây
-Chia lớp thành 7 nhóm rễ gốc cành, lá , hoa, quả, ngon và tìm từ ngữ chỉ hình dáng,màu sắc tính chất, đặc điểm
-T theo dõi, giúp đỡ H (TB-Y
-Đánh giá chung
Bài 3:Đặt các câu hổi có cụm từ: Để làm gì?...
-yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Nhận xét tuyên dươngHS
-Nhắc nhở HS về tìm từ tả các bộ phận của cây
-4 HS kể tên các loài cây
-Thực hiện
+Nhà bạn trồng xoan để làm gì?
+Trồng để lấy gỗ làm nhà
-Nhận xét bổ sung
-Quan sát
-Thảo luận theo cặp đôi
-Vài cặp thực hiện chỉ trên tranh
-2 HS đọc câu mẫu
-Xào xì, nham nháp, ram ráp,nhẵn bóng
-Thảo luận theo nhóm
-Báo cáo kết quả
-Nhận xét, bổ sung thêm
-Quan sát và nêu
+Bạn gái tưới cây
+Cho HS tự thảo luận và đặt câu hỏi trả lời theo cặp
+Bạn gái tưới cây để làm gì?
+Cây tươi tốt/Xanh tốt,..
+Bạn Nam bắt sâu để làm gì?
+Bảo vệ cây diệt sâu ăn lá
ÔL Toán: So sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm vững cách so sánh các số có 3 chữ số
-Nắm được thứ tự các số không quá 1000
-H(TB-Y): nắm vững cách so sánh các số có 3 chữ số
-H tự giác, đọc lập làm bài
II.Đồ dùng dạy - học: Vở BTTV, phấn, bút, bảng con, bảng phụ,
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Ndkt-tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 .Bài cũ(5)
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ 2: Luyện tập (28-30’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
-T đọc các số: 345...456; 789 ...780
-nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-
Bài1: > < =(VBT-tr 62)
-Cho HS làm bảng con
-T t/c nhận xét bài của H(TB-Y): Loan, Thủy, Hồng,...
-T y/c H nhắc cách so sánh số có ba chữ số
Bài 2: (VBT-tr 62)
-T theo dõi, giúp đỡ H(TB-Y)
-T t/c nhận xét bài của H
-T chốt cách làm
Bài 3:Số? (VBT-tr 62)
-T t/c cho H làm bài ở VBT
-T t/c nhận xét bài của H
-T chốt cách điền số
Bài 4:Số? (VBT-tr 62)
-T y/c H nhận biết quy luật của dãy số
-T t/c chữa bài
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài
-Viết bảng con:
-Nhắc lại cách so sánh
-H nhận xét bài bạn
-HS làm bảng con
-H nhận xét bài bạn
-Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số.
-2HS đọc.
-Làm bài ở VBT
-1H(TB) làm bài ở bảng phụ
-H thực hiện làm bài ở VBT-
-2H(TB) làm bài ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-H nhận biết và làm bài ở VBT
-2H(TB) làm ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
ÔL Tiếng Việt: Ôn tập làm văn
I.Mục tiêu:
-Nắm vững cách đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể
-Đọc đoạn văn tả quả măng cụt và trả lời các câu hỏi về hình dáng mùi vị, ruột của quả.
-Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả về hình dáng hoặc mùi vị, ruột của quả măng cụt
-H(TB-Y): -Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả về hình dáng hoặc mùi vị, ruột của quả măng cụt
-H sáng tạo, yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, VBT
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Ndkt-tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài mới
*HĐ1:GTB(2’)
*HĐ 2: Luyện tập (30-32’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
-Cho HS hát bài quả.
-Nêu các quả có trong bài hát?
-Nhận xét - giới thiệu.
Bài 1:Nói lời đáp của em trong các tình huống sau
-Gọi HS đọc bài ở bảng phụ
-Chia lớn thành nhóm theo bàn.
-Khi nói lời đáp các em cần nói với thái độ như thế nào?
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi
-Gọi HS đọc bài Quả măng cụt
-Cho H thảo luận theo cặp.
Bài 3: Viết đoạn văn về hình dáng bên ngoài hoặc về mùi vị, ruột của quả măng cụt
-T t/c nhận xét, ghi điểm
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Hát.
-Nêu:
-2HS đọc.
-Thảo luận theo bàn.
-3-4 nhóm thực hiện vai đáp lới chia vui.
-bình chọn lời nói hay.
-Thành thật, chân thành.
-2-3HS đọc + lớp đọc thầm
-Đọc câu hỏi SGK.
-Thực hiện.
-HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhắc lại nhiều lần về hình dáng, mùi vị, ruột.
-Cho HS nói miệng theo từng phần trong nhóm.
-2HS đọc.
-Viết vào vở bài tập Tiếng Việt.
-3-4HS đọc lại bài viết.
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn: Đáp lời chia vui - nghe và trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết cách đáp lời chia vui trong tình huống cụ thể.
- Nghe GV kể chuyện: “Sự tích hoa dạ lan hương” nhớ và trả lời được nội dung câu chuyện.
2.Hiểu nội dung câu chuyện
-Hiểu ND câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, VBT
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Ndkt-tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ( 4)
2.Bài mới.
*HĐ1: GTB(1’)
*HĐ2: Đáp lời chia vui
(10 -12’)
*HĐ 3: Nghe kể trả lời câu hỏi (20 - 22’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
-Nêu tình huống:
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:Nói lời đáp của em trong ...
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống
-Cho HS tập đáp lời chia vui trước lớp
-Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào?
Bài 2: Nghe kể về câu chuyện...
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
-Tranh vẽ gì?
+Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương.
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Kể chuyện chậm rãi nhẹ nhàng.
-Cho HS tập trả lời câu hỏi.
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Lúc đầu ....biết ơn ông thế nào?
+Sau, cây hoa xin trời điều gì?
+Vì sao ... thơm vào ban đêm?
-Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu kể.
+Cây hoa đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông lão?
+Tại sao hoa có tên dạ lan hương?
-Đáp lời chia vui.
-Đọc đoạn văn viết về cây “Quả măng cụt”
-2HS đọc.
-Đáp lời chia vui.
-Thảo luận theo cặp đôi.
-Thực hành các tình huống.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vui vẻ, nhã nhặn.
-Quan sát.
-Cảnh 1 ông cụ.
-3-4HS đọc +lớp đọc thầm
-Nghe và theo dõi.
-Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng.
-Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy.
-Cho nói đổi ... hương thơm.
-ông lão .... thức hương thơm.
-2HS nói
-Kể trong nhóm.
-5-6HS tập kể miệng.
-Nhận xét, bổ sung.
-H trả lời
-Tỏa hương thơm về đêm.
Toán: Mét
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét
-Biết được quan hệ giữa đơn vị m với các đơn vị dm, cm.
-Biết làm tính cộng trừ có nhớ với các số đo đơn vị là m
-Biết ước lượng đoọ dài trong một số trường hợp đơn giản.
-H yêu thích môn học
* BT cần làm: 1, 2, 4.
II. Chuẩn bị: Thước dài 1m, đoạn dây 3 m.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Ndkt-tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Bài cũ(5)
2 Bài mới
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2:Ôn lại dm, cm
(5-6’)
*HĐ3:Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét-thước mét
(12-14’)
*HĐ4: thực hành (15-16’)
3)củng cố- dặn dò (3)
-Điền dấu > < =
234...432 567...560 760....706
-T nhận xét, ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Chỉ trên thước cm.
1dm = .. cm?
10cm= ... dm?
-Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 10dm?
-Giới thiệu thước m
-Cái thước nàycó độ dài 1m được chia làm bao nhiêu vạch nhỏ?
-Vẽ một đoạn thẳng dài 1m
-Đây là đoạn thẳng dài 1m viết tắt là 1m
-Thước m có mấy dm?
1dm = .. cm?
-Vậy thước 1m có mấy cm?
-1m = … dm?
-1m = ... Cm?
Bài 1:Số?
-T t/c nhận xét bài của H(TB-Y)
-T chốt mối quan hệ giữa cm, dm, m
Bài 2:Tính
-T chữa bài, chốt cách làm
-Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là km cần lưu ý điều gì?
Bài 4:Viết cm hoặc dm...
- cho HS đọc
-T huy động kết quả, chữa bài
-Đã được mấy đơn vị đo độ dài?
-Đơn vị nào lớn nhất?
-Nhận xét nhắc nhở
-2H lên bảng làm
-H nhận xét
-10 cm
-1dm
-Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm
-Nêu
-Quan sát.
-100 vạch từ không đến 100.
-Nhắc lại.
-Nhắc lại và viết bảng con.
-10dm
-10cm
-Đếm trên thước và nêu: 100
1m = 10 dm
1m = 100 cm
-Nhắc lại.
-Xem hình vẽ SGK.
-H làm bài ở bảng con
-Ghi đầy đủ tên đơn vị
-2 H đọc y/c bài tập
-H làm bài ở vở ôly
-1H(K) làm ở bảng phụ
-Nhiều hơn
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài
-Giải vào vở
-1H(TB) làm ở bảng phụ
-2 HS đọc
-H làm ở VBT
-làm miệng
-3 đơn vị:cm,dm,m
-Mét
-Nhắc lại 1dm=10cm
1m=10dm,1m=100cm
HĐTT: Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần 29
-Nêu kế hoạch và phương hướng tuần tới
-H có ý thức thi đua, phấn đấu trong học tập
II. Chuẩn bị : ND sinh hoạt
III.Các hoạt động dạy-học:
1.ổn định nề nếp
2.Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần 29
-T y/c tổ trưởng các tổ nhận xét các hoạt động của tổ mình
-Lớp trưởng nhận xét
-T nhận xét chung về ưu điểm và tồn tại của các hoạt động
+ Số lượng: đảm bảo, tỉ lệ chuyên cần đạt cao , không có H nào nghỉ học
+ Chất lượng học tập của lớp qua đợt KTĐK đợt 3
+ Nề nếp học tập: đã t/c tốt việc ôn bài 15 phút đầu giờ
+ Các hoạt động khác
-T khen ngợi các tổ có kết quả học tập tốt
3. T nêu kế hoạch tiếp nối
4. Sinh hoạt văn nghệ
BDTHủ CÔNG. Làm vòng đeo tay
I Mục tiêu.
-Cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Làm được vòng đeo tay.
-Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra, biết giữ vệ sinh, an toàn toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND - Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Kiểm tra.
( 4- 5)’
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
( 6-7)’
HĐ 2: HD thao tác mẫu.
8-9’
HĐ 3: Thực hành.
12-14’
HĐ 4: Đánh giá - nhận xét.
3.Dặn dò:
( 4 )’
Gọi Hs thực hiện cách làm đồng hồ và nêu cách làm.
-Nhận xét đánh giá.
-Đưa mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Vòng tay có mấy màu?
-Làm bằng gì?
Vòng dùng để làm gì?
-Cần giữ gìn vòng thế nào?
-Muốn làm được vòng đeo tay vừa đủ ta cần dán các nan giấy lại
Lần1: HD chậm từng bước
B1: Cắt thành các nan rộng 1ô
B2: Cắt thành các nan rộng 1ô
B3: Gấp các nan giấy.
B4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Lần 2 HD gấp các nan.
-Có mấy bước gấp vòng đeo tay?
-Gọi HS thực hành bước 3:
-Nhận xét.
-Cho HS thực hành theo từng bước.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét quá trình thực hành.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS thực hành lại ở nhà
-2HS thực hiện.
Quan sát và nhận xét.
-Nêu:
-Bằng giấy.
-Đồng, vàng, Inốc, bạc, …
-Làm đồ trang sức.
-nêu:
-Theo dõi quan sát.
-4Bước. 2-3HS nêu.
-2HS thực hành theo quy trình.
-Thực hành theo nhóm, nhìn quy trình thực hiện, chỉ cho nhau.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn.
File đính kèm:
- Tuan29.doc