Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014

1. Ổn định

2. Bài cu: Các số đếm từ 101 đến 110.

- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.

- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.

 

doc29 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu lại tình huống 1. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. - GV nxét sửa bài Bài 2/ 98 GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần: Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, Chuẩn bịbài sau Hát 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. - Hs nghe kể chuyện - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh... Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. - HS nghe Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch thời gian tới: - Tích cực ơn tập kiến thức trong 2 ngày nghỉ cuối tuần. Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt mạnh trong tuần qua. Khắc phục những hạn chế. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Buổi chiều: ÔN LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu - Củng cố tính nhân chia trong bảng , tìm x và tính chu vi của hình đã học.. - Củng cố nêu tên gọi các thành phần của phép nhân, phép chia và giải toán . II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học: - Động não; trải nghiệm; thảo luận nhóm – trình bày ý kiến cá nhân. III. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, Bài 2: Hướng dẫn và YC làm bài cá nhân - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết theo mẫu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4:- GV hướng dẫn HS giải toán - HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. - Nhắc lại tựa bài. - Đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân. - Chữa bài - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Làm bài - Chữa bài. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Làm bài cá nhân. - Chữa bài - Nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Làm bài nhóm đôi. - Chữa bài - Nhận xét. Chính tả (Nghe – viết) HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cu : Những quả đào. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Hoa phượng b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? Giữa các khổ thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi g) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả Bài 2/ 97 (lựa chọn) - GV chọn cho HS làm 2a - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố : 5.Dặn dò :HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. Hát Viết từ theo yêu cầu của GV. 1 HS đọc lại bài. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Viết hoa. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. Để cách một dòng. - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa, - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe và viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) xám, sà, sát. xác, sập, xoảng. sủi, xi Nhận xét tiết học. Tự nhiên & xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ) - Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. - Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học III. Lồng ghép GDTNMT Biển & Hải đảo - HS biết một số loài vật biển: cá mập, cá ngừ, tôm, sò, một số tài nguyên biển. - GDHS thấy được muốn cho các loài vật(sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. IV. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và nêu ích lợi của chúng. - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lm việc với SGK. *HS biết nói tên các loài vật sống dưới nước. -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết: + Tên các con vật trong tranh? + Chúng sống ở đâu? + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? Gọi 1 nhóm trình bày Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, ) Hoạt động 2: Lm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có thể chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống dưới nước) * HS cĩ kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. -Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.Tổng hợp kết quả -Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật -Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? -Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. -Có cần bảo vệ các con vật này không? -Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. -Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. - YCHS nêu tên một số loài vật biển mà em biết? - Kể tên một số tài nguyên biển. - Vậy muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì? - GV chốt và Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật. Hát - HS nêu - HS nxét Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt). Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi. HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi - HS nxét, tuyên dương Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi). Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước. - HS nêu: cá mập, cá ngừ, tôm, sò, một số tài nguyên biển. - HS kể tên – nhận xét. - Muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. - HS nghe Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docGiao an 2 T29.doc
Giáo án liên quan