-Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .
+ Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
- Hiểu : Hiểu các từ ngữ : hão huyền, bội thu và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Chăm chỉ lao động sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Giáo dục HS chăm chỉ lao động.
58 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 28 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
* Hình 2 : con bò sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, nuôi trong gia đình.
* Hình 3 : Con hươu, sống ở đồng cỏ, ăn cỏ, sống hoang dã.
* Hình 4 : Con chó, chúng ăn xương, thịt, nuôi trong nhà.
* Hình 5 : Con thỏ rừng, sống trong hang, ăn cà rốt, sống hoang dại
* Hình 6 : Con hổ, sống trong rừng, ăn thịt sống, nuôi trong vườn thú.
* Hình 7 : Con gà, ăn giun, thóc, nuôi trong nhà.
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
-Thỏ, chuột.
-Con hổ.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn
* Dựa vào cơ quan di chuyển.
* Dưa vào khí hậu
* Dựa vào nhu cầu
- Báo cáo kết quả.
-Các nhóm đưa ra câu hỏi : Nhóm bạn sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu sống ở đâu ?
-Nhóm khác trả lời : hươu sống hoang dã.
-Bạn cho biết con gì không có chân ?
-Con vật nào được nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại ?
-Làm việc theo cặp.
-cả lớp tham gia trò chơi. Chỉ trả lời Đ/S. Chơi theo nhóm để nhiều bạn được tập đặt câu hỏi.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI CHIA VUI .
TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
-Đọc và trả lời câu hỏi về bài miêu tả ngắn, viết được các câu trả lời cho một phần BT2,3
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : tự giác, tích cực chủ động trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Em đoạt giải cao trong một cuộc thi ( kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát, . . .).Các bạn chúc m,ừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn?
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
-GV Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình.
a) Nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt: -Quả hình gì ?
-Quả to bằng chừng nào ?
- Quả màu gì?
- Cuống nó như thế nào?
b) Nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt :
- Ruột quả măng cụt màu gì ?
- Các múi như thế nào?
- Mùi vị măng cụt ra sao?
Bài 3: Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
-GV :Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn, bài viết sẽ không hay.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm làm lại vào vở BT2.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
- Một số HS thực hành nói lời đáp trước lớp, HS khác nhận xét
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn …..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-HS trả lời các câu hỏi
* Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.
-Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.
-HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó.
-Cả lớp làm bài .
-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
LUYỆN TOÁN: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh Củng cố về:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết đọc và viết các số từ 101 đến 110.
- Biết so sánh các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
a) Đọc các số sau:
102, 105, 108, 106, 107, 101, 110
b) Sắp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 2: Cho HS làm vào vở
a) Khoanh tròn vào số lớn nhất :
107,103,102,106,108,109,100
b)Khoanh tròn vào số bé nhất :
120,130,102,109,110,140,160
Bài 3: > ; < ; = ?
- Cho HS làm vào vở
- GV chấm nhận xét chữa bài tập
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài tập đã làm, rèn kĩ năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
- HS nhắc lại tựa đề
- HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc các số trên
- HS Làm vào vở , 1 em làm trên bảng
b) 101,102,105,106,107,108,110
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở, 2em làm trên bảng
a) 109
b) 102
- Cả lớp làm bài vào vở
1 ... 2 8 … 6 9 … 10
140 … 102 108 … 106 109 … 110
150 … 101 106 … 108 110 … 109
6 … 7 0 … 5 101 … 99
106 … 107 100 … 105 98 … 105
107 … 106 105 … 100 102 … 104
SINH HOẠT TUẦN 28
I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II. Nội dung:
- GV nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt.
- Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần 28.
- Gv tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung.
1. Hạnh kiểm:
- Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp.
- Đi học đúng giờ, đầy đủ.Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động đầy đủ: thể dục buổi sáng,thể dục giữa giờ, ca múa sân trường.Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc.Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường.
* Tồn tại : 1 số em chưa mặc đồ thể dục. Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ
2. Học tập:
- Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận,
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
* Tồn tại: Một số em còn quên bảng con, quên vở tập viết, viết chữ thiếu cẩn thận. Chưa chăm chỉ trong học tập. Làm tính, giải toán chậm, quên viết tập viết.
3. Phương hướng tuần 29:
- Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua .Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.
- Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Không được ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi.
- Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập.
- Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, đầy đủ.
- Tiếp tục luyện kể chuyện chuẩn bị thi.
LUYỆN TOÁN: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Biết
được vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Củng cố các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vị, chục, trăm, nghìn.
3.Thái độ : Tích cực, chủ động trong học toán.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tính
- GV ghi bài tập lên bảng
- Yêu cầu HS làm vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài tập
- Gọi 2-3 em đọc lại các số tròn trăm.
Bài 2: Điền vào bảng theo mẫu
- GV giao phiếu bài tập cho mỗi HS
- Yêu cầu HS làm bài tập
- GV nhận xét chữa bài tập
Bài 3: Đọc các câu sau
1 giờ= 6 chục phút 5 giờ = 300phút
10 giờ = 600 phút 15 giờ= 900phút
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài, đọc, viết các số tròn trăm.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm
a) 1 chục = 10 đơn vị 10 đơn vị = 1 chục
1 trăm = 10 chục 10 chục = 1 trăm
1 nghìn = 10 trăm 10 trăm = 1 nghìn
b) Các số tròn trăm là:
100,200,300,400,500,600,700,800,900,1000
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm phiếu bài tập
Đọc
Sáu
chục
Hai
chục
Năm
chục
Bảy
chục
Chín
chục
Năm
chục
viết
60
20
50
70
90
50
đọc
Năm
trăm
Bốn
trăm
Bảy
trăm
Hai
trăm
Ba
trăm
Một
nghìn
viết
500
400
700
200
300
1000
-3 – 4 em đọc, lớp đọc thầm
--------------------------------------------------------
File đính kèm:
- uiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (14).doc