I. Mục đích yêu cầu: -Đọc rành mạch toàn bài ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên rộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc ( trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 5). HS khá giỏi trả lời được CH 4
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 28 Năm 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
500, 900, 700, 400
b. 300, 500, 600, 800, 1000
-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
-HS đọc
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
-Là 10 chục.
-Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vị nào cả.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
-Có 110 hình vuông.
- 1 HS viết.
-120 hình vuông.
- 110 110.
Viết số
Đọc số
110
Một trăm mười
130
Một trăm ba mươi
150
Một trăm năm mươi
-Điền dấu vào chỗ trống.
110 110
130 130
-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200.
-Đại diện 2 dãy lên làm .
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
Toán:
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu : - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
- Các BT cần làm : Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông, các hình biểu diễn 100.
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Bài 4 :>, < , = ?
Bài 5 : Số ?
-GV nhận xét.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
+ Có mấy trăm ?
- GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi.
+ Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
- GV giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104, 105,...,110
- GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập:
Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
-Gọi HS làm miệng.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 : Số .
- GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-GV nhận xét sửa sai.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110,
- GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố dặn dò:
- GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
- Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT)
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170
+100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200
-Có 100
-Có 0 chục và 1 đơn vị.
-HS đọc số 101
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
-HS đọc các số từ 101 đến 110
- HS đọc yêu cầu
- HS làm miệng.
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
-HS đọc yêu cầu .
103, 105, 106, 107, 107, 108
110, 107, 106, 105, 103, 100
-3 HS đọc dãy số .
Chính tả :(N -V)
CÂY DỪA
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xácbaif CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được BT2, BT3b ; viết đúng tên riêng tronng BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 2a viết vào giấy.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
Bài 3 : Điền vào chỗ chấm .ên hay ênh ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung : Tác giả tả các bộ phận của cây dừa.
-Gọi HS đọc bài.
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những gì ?
* Luyện viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai.
- GV chốt lại ghi bảng
dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toa, ngọt.
-Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
-GV nhận xét, sửa sai.
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn thơ có mấy dòng ?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề.
-GV đọc bài lần 2
- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở.
- GV đọc lại bài viết.
- Thu một số vở chấm.
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x
- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét sửa sai.
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau :
-Tiếp theo số 8
-Quả đã đến lúc ăn được.
-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy.
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu đọc bài thơ.
- Tìm ra các tên riêng trong bài.
+Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ?
-Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò
-GV trả vở nhận xét và sửa sai.
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc bài
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược …Ngọn dừa : như người biết giật đầu gọi trăng. Thân dừa : bạc phếch, đứng canh trời đất. Quả dừa : như đàn lợn con, như những hũ rượu.
-HS tìm và nêu từ hay viết sai.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- Đoạn thơ có 8 dòng.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Phải viết hoa.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài, sửa lỗi.
-HS đọc yêu cầu.
- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
s : sắn, sim, sung, si, sen ...
x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng
-số chín
-chín
-thính
-2 HS đọc.
bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên.
-Phải viết hoa.
-HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở bài tập.
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể( BT1)
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2) ; viết được các câu trả lời cho một phần (BT2. BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ SGK.
-Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS
2.Bài mới :
Giới thiệu bài. Ghi tựa.
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn
- GV treo tranh lên bảng .
- GV gọi HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- GV yêu cầu HS thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
- GV đọc bài “Quả măng cụt”.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh, ảnh hoặc quả thật)
- GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
+Quả măng cụt có hình gì ?
+ quả to bằng chừng nào ?
+ Quả măng cụt có màu gì ?
+Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
+ Ruột quả măng cụt có màu gì ?
+ Các múi như thế nào ?
+ Mùi vị măng cụt ra sao ?
-Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b .
-Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt .
- GV yêu cầu HS làm bài viết.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố dặn dò :
+Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?
- Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm mẫu.
+ HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
+ HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
-Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn.
-HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành VD :
+ HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
+ HS 2 : Hình tròn như quả cam.
+ HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
+ HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
+ HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
+ HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
+ HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
+ HS 2 : Cuống nó to và ngắn …
-HS thực hành hỏi đáp .
-HS đọc yêu cầu .
-Lớp làm vào vở bài tập .
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống.
-HS trả lời câu hỏi.
Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2)
I. Mục tiêu : - Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay, đồng hồ cân đối.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm đồng hồ.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
-GV treo quy trình làm đồng hồ đeo tay.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay
* Thực hành làm đồng hồ đeo tay:
- Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ.
* Trưng bày sản phẩm :
- GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
3 . Củng cố dặn dò:
+ Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ?
- Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay”
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-2 HS nhắc lại .
-HS thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-HS trưng bày sản phẩm
-2 HS nêu .
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT SAO
( Hoạt động ngoài trời )
File đính kèm:
- TUAN 28 TV LOP 2.doc