Giáo án Lớp 2 Tuần 28 Năm 2007-2008

I. Yêu cầu :

Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

Hiểu nghĩa từ mới trong sách giáo khoa.

Hiểu lời khuyên của câu chuyện. Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ bao nhiêu người đó có cuộc sống ấm no.

II. Đồ dùng :

Tranh minh hoạ

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 28 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khó khăn thiệt thòi của họ . Cả lớp thảo luận. GV kết luận : Các ý kiến đúng a,c,d. là đúng. Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. Hướng dẫn HS thực hành ở nhà. Sưu tầm tài liệu, bài hát , bài thơ, câu chuyện. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Dặn HS thực hiện tốt. HỌC BUỔI CHIỀU : Hướng dẫn thực hành. Hoàn thành : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY. I. Yêu cầu : HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy . HS làm nhanh thành thạo, đúng qui trình. HS thêm yêu thích môn học, sản phẩm lao động của mình. II. Chuẩn bị : Mẫu đồng hồ đeo tay. Qui trình làm đồng hồ . III. Lên lớp : Hoạt động1 : GV giới thiệu tranh quan sát. Đòng hồ mẫu. Vật liệu làm bằng đồng hồ. Ngoài ra, còn sử dụng vật liệu khác như lá chuối, lá dừa. GV hướng dẫn mẫu. Bước1 : Cắt thành các nan giấy. Cắt một nan màu nhạt dài 24 ô . rộng 3 ô. Cắt và dán nối thành một nan khác dài 30 ô đeens 35 ô. rộng gần 3 ô. Cát vát hai bên đầu. Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô. Bước 2: Làm mặt đồng hồ . Gấp 1 đầu nan giấy làm thành mặt đồng hồ. Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan. Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. Hướng dẫn lấy 4 điểm chính để ghi 12, 3, 6, 9. Vẽ kim ngắn, vẽ kim dài. Gài dây đeo vào mặt đồng hồ. HS nhắc lại các bước. HS thực hành. GV quan sát giúp đỡ . HS trưng bày sản phẩm. GV tuyên dương- nhận xét. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Thể dục : Có GV chuyên trách . Thủ công : Có GV chuyên trách . Ngày soạn 7 /4 Ngày dạy 10 /4 Thể dục : Có GV chuyên trách . Toán : CÁC SỐ TRÒN TRĂM TỪ 110 ĐẾN 200 I. Yêu cầu: Biết các số tròn 110 – 200 gồm các trăm, các chục Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 – 200 So sánh các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học II. Đồ dùng: Các hình vuông Bộ lắp ghép hình III. Lên lớp: 1. Số tròn chục từ 110 - 200 a. Ôn tập các số tròn chục đã học. b. Học tiếp các số tròn chục 110 một trăm mười 120 một trăm hai mươi Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị 2. So sánh các số tròn chục 120 120 Thực hành Bài 1: Viết theo mẫu HS kẻ bảng sẵn HS viết Một trăm năm mười Bài 2: Điền dấu > < 110 110 150 > 130 Bài 3: Điền dấu 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 Bài 4: Số ? HS làm vở 110 ; 120 ; 130 ; 140 ; 150 160 ; 170 ; 180 ; 190 ; 200 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI . I. Yêu cầu: Mở rộng vốn từ về cây cối Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì” Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy II. Đồ dùng: Bảng phụ VBT III. Lên lớp: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: (Miệng) 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm 2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở HS đọc bài của mình - Nhận xét - chốt lại lời giải đúng Cây lương thực, thực phẩm: lúa ngô Cây lấy gỗ: xoan, lim, gụ Cây ăn quả: cam, quýt Cây hoa: cúc, đào, mai GV: Có loại vừa cho gỗ, quả, bóng mát như: cây dâu, cây mít, cây sầu Bài 2: (Miệng) GV nêu yêu cầu: Đặt câu hỏi có cụm từ: làm gì HS 2 : Người ta trồng cây lúa để có gạo ăn. Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. Bài 3 : Viết : 1 HS đọc yêu cầu : Cả lớp làm vào vở . GV chữa bài - HS nhắc lại : Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chi em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhở nhất bố dặn riêng em ở cuối thư con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về bố con mình có cam ở đầu vườn khi bố về. Bó con mình có cam ngọt ăn nhé. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Làm bài tập Tiếng Việt : Chính tả - làm bài tập - GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ . I. Yêu cầu : HS viết một đoạn trong bài chính tả . HS viết nhanh trình bày đẹp. HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Lên lớp : Hoạt động 1 : HS viết chính tả . GV đọc - 2 HS đọc HS viết từ khó vào bảng con. HS : Bắc Cực, chim ưng trắng, khoẻ nhất, 3 mét, 800 ki- lô – gam. GV đọc - HS viết . GV đọc – HS dò bài . GV chấm nhận xét . Hoạt động 2 : HS làm bài chính tả. GV : ? Hình dáng của gấu trắng ntn? HS : to khoẻ, cao gần 3 mét, nặng 800 ki- lô – gam. GV : ? Tính nết gấu trắng có gì đặc biệt? HS : Tò mò. GV : ? Người thuỷ thủ làm bằng cách gì để gấu khỏi tò mò. HS : Ném lại cái mũ… HS nhắc lại các câu. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. HỌP CHUYÊN MÔN Ngày soạn 8 / 4 Ngày dạy 11 / 4 Chính tả : CÂY DỪA . I. Yêu cầu: Nghe - viết lại chính xác, trình bày 8 dòng đầu của bài thơ câu dừa Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x; in / inh Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. Đồ dùng: Bảng lớp kẻ Vở BT TV III. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS viết bảng con bền vững, thuở bé, quở trách, chênh vênh 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn thơ 1 lần – 2 HS đọc lại Nêu nội dung đoạn trích (Tả các bộ phận lá, ngọn thân quả cây dừa) HS luyện viết bảng con: tàu dừa, hũ rượu GV đọc bài – HS viết GV chấm - chữa bài Hướng dẫn HS làm BT Bài 2: Lựa chọn GV chọn cho HS làm bài 2a Cả lớp làm vào vở BT Chữa bài S: sắn, sim, sung, si, sen, súng X: xoan, xà cừ, xà nu Bài 3: 1 HS đọc bài thơ của Tố Hữu Cả lớp đọc thêm đoạn thơ rồi làm vào vở BT 3 HS lên bảng viết lại chỗ sai 3. Củng số dặn dò: GV nhận xét. Thể dục nâng cao : Có GV chuyên trách . Toán : CÁC SỐ TỪ 101- 110 I. Yêu cầu: Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm 1 trăm, 0 chục và các đơn vị Đơn viết các số từ 101 đến 110 So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự II. Đồ dùng: Các HV Bảng kẻ sẵn III. Lên lớp: 1. Kiển tra: KT HS đọc , viết, so sánhcác số tròn chục từ 10 đến 200. HS : 170 160 150 120 2. Bài mới : GT + Ghi đề. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 GV gắn bảng hình biễu diễn số 100 và hỏi: GV : ? Có mấy trăm? chỉ mấy đơn vị ? GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị , trong toán học người ta dùng só 1trăm linh 1 và viết 101. GV giới thiệu 104, 105, 106, 107. Luyện tập thực hành : Bài 1 : Mỗi số dưới ứng với cách nào ? 109 a, Một trăm linh bảy 105 106 b, Một trăm linh hai 108 107 c, Một trăm linh năm d, Một trăm linh chín e, Một trăm linh sáu Bài 2 : Số ? 101; 102;…104; … 106; 107; … ; …; 110 Bài 3: Điền dấu : 101< 102 106 < 109 102= 102 103 > 101 105> 104 109< 110 Bài 4: HS nêu yêu cầu : a, Từ bé đến lớn 103 --- 105--- 106 --- 107 --- 108. b, Từ lớn đến bé. 110--- 107 --- 106 --- 105--- 103 --- 100. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Tập làm văn : ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN CÂY CỐI . I Yêu cầu : Biết đáp lại lời chia vui. Đọc đoạn văn tả quả măng cụt,biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị của ruột quả. Viết câu trả lời đủ ý. Đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng : Quả măng cụt. III. Lên lớp 1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: GT + Ghi đề. Hướng dẫn làm bài : Bài 1: Miệng 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV mời 4 HS đóng vai. 3 HS nói lời chúc mừng . VD : Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi. Bài 2: Miệng. 1 HS đọc bài : Quả măng cụt và đọc câu hỏi. Lớp đọc thầm . GV cho HS xem quả măng cụt. Từng cặp HS thực hành hỏi đáp . HS 1: Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt HS 2 : Quả măng cụt tròn như quả cam. HS 1 : Hãy nói về mùi vị, ruột quả măng cụt. HS 2 : Ruột quả măng cụt trắng muốt như quả buổi. Bài 3 : Viết : HS chọn và viết vào vở. Phát biểu ý kiến chọn phần nào? HS làm bài vào vở. 1 số HS viết bài của mình. HS nhận xét . 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HỌC BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP – 101 - 110. Yêu cầu: HS biết vận dụng các bài đã học để làm toán. HS làm nhanh đúng, thành thạo. Ren kỹ năng tính cho HS. Chuẩn bị: Phiếu học tập - Bảng phụ. Lên lớp: Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + ghiđề. Bài 1: HS làm miệng. 101- 102- 103- 104 – 105. Bài 2: HS viết bảng con. 105- 106- 107 – 109 Bài 3: Điền dấu : 101< 102 106 < 109 102= 102 103 > 101 105> 104 109< 110 Bài 4: HS nêu yêu cầu : a, Từ bé đến lớn 103 --- 105--- 106 --- 107 --- 108. b, Từ lớn đến bé. 110--- 107 --- 106 --- 105--- 103 --- 100. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Mỹ thuật : VẼ TRANG TRÍ - VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN. Yêu cầu : HS vẽ thêm được các hình thức thích hợp vào hình có sẵn. HS biết chọn màu theo ý thích . HS yêu mến con vật nuôi trong gia đình. Chuẩn bị : Tranh ảnh về các loại gà. Một số bài vẽ khác. Lên lớp : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. GV hướng dẫn HS quan sát . Gv : ? Trong bài đã vẽ hình gì ? HS : Vẽ con gà trống . Bài vẽ còn vẽ thêm các hình ảnh và vẽ màu để thành một bức tranh. GV gợi ý để HS vẽ. Tìm lại các hình ảnh để vẽ thêm các hình ảnh khác cho bức tranh thêm sinh động. Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà. Hoạt động 2: Cách vẽ thêm hình, vẽ màu. Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh. Cách Vẽ màu : Có thể dùng màu khác nhau để vẽ thêm sinh động. Nên vẽ màu có đậm nhạt thêm sinh động. Vẽ màu nền . Chú ý : Có thể dùng những bài vẽ màu của HS. Hoạt động 3 : Thực hành. HS xem bài của nhau và trao đổi về màu sắc của BT. GV quan sát nhận xét. Hoạt động 4: nhận xét đánh giá . GV thu bài chấm. Tuyên dương HS vẽ đẹp. 2. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP . I. Yêu cầu: Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 28 Nêu kế hoạch tuần 29 II. Chuẩn bị: 1 số tiết mục văn nghệ 1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục III. Lên lớp: 1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút 2. Lớp trưởng nhận xét 3. GV đánh giá a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, … Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,… Đảm bảo an toàn giao thông Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác: Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo,… b. Học tập: HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,… Hăng say phát biểu xây dựng bài Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở Kế hoạch tuần 29 Thi đua giành nhiều điểm cao Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô Tham gia các hoạt động của trường lớp Lớp tham gia 1 số văn nghệ

File đính kèm:

  • doctuần 28.doc
Giáo án liên quan