I. Yêu cầu :
Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
Hiểu nghĩa từ mới trong sách giáo khoa.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện. Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ bao nhiêu người đó có cuộc sống ấm no.
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 28 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khó khăn thiệt thòi của họ .
Cả lớp thảo luận.
GV kết luận : Các ý kiến đúng a,c,d. là đúng.
Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà.
Sưu tầm tài liệu, bài hát , bài thơ, câu chuyện.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Dặn HS thực hiện tốt.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Hướng dẫn thực hành.
Hoàn thành : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY.
I. Yêu cầu :
HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy .
HS làm nhanh thành thạo, đúng qui trình.
HS thêm yêu thích môn học, sản phẩm lao động của mình.
II. Chuẩn bị :
Mẫu đồng hồ đeo tay.
Qui trình làm đồng hồ .
III. Lên lớp :
Hoạt động1 : GV giới thiệu tranh quan sát. Đòng hồ mẫu.
Vật liệu làm bằng đồng hồ.
Ngoài ra, còn sử dụng vật liệu khác như lá chuối, lá dừa.
GV hướng dẫn mẫu.
Bước1 : Cắt thành các nan giấy.
Cắt một nan màu nhạt dài 24 ô . rộng 3 ô.
Cắt và dán nối thành một nan khác dài 30 ô đeens 35 ô. rộng gần 3 ô. Cát vát hai bên đầu.
Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Làm mặt đồng hồ .
Gấp 1 đầu nan giấy làm thành mặt đồng hồ.
Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan.
Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Hướng dẫn lấy 4 điểm chính để ghi 12, 3, 6, 9.
Vẽ kim ngắn, vẽ kim dài.
Gài dây đeo vào mặt đồng hồ.
HS nhắc lại các bước.
HS thực hành.
GV quan sát giúp đỡ .
HS trưng bày sản phẩm.
GV tuyên dương- nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Thủ công :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 7 /4
Ngày dạy 10 /4
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Toán :
CÁC SỐ TRÒN TRĂM TỪ 110 ĐẾN 200
I. Yêu cầu:
Biết các số tròn 110 – 200 gồm các trăm, các chục
Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 – 200
So sánh các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
II. Đồ dùng:
Các hình vuông
Bộ lắp ghép hình
III. Lên lớp:
1. Số tròn chục từ 110 - 200
a. Ôn tập các số tròn chục đã học.
b. Học tiếp các số tròn chục
110 một trăm mười
120 một trăm hai mươi
Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị
2. So sánh các số tròn chục
120 120
Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu HS kẻ bảng sẵn HS viết
Một trăm năm mười
Bài 2: Điền dấu > <
110 110 150 > 130
Bài 3: Điền dấu
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
Bài 4: Số ?
HS làm vở 110 ; 120 ; 130 ; 140 ; 150
160 ; 170 ; 180 ; 190 ; 200
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét.
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I. Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về cây cối
Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì”
Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy
II. Đồ dùng:
Bảng phụ
VBT
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1: (Miệng)
1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm
2 HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
HS đọc bài của mình - Nhận xét - chốt lại lời giải đúng
Cây lương thực, thực phẩm: lúa ngô
Cây lấy gỗ: xoan, lim, gụ
Cây ăn quả: cam, quýt
Cây hoa: cúc, đào, mai
GV: Có loại vừa cho gỗ, quả, bóng mát như: cây dâu, cây mít, cây sầu
Bài 2: (Miệng)
GV nêu yêu cầu: Đặt câu hỏi có cụm từ: làm gì
HS 2 : Người ta trồng cây lúa để có gạo ăn.
Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
Bài 3 : Viết :
1 HS đọc yêu cầu :
Cả lớp làm vào vở .
GV chữa bài - HS nhắc lại :
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chi em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhở nhất bố dặn riêng em ở cuối thư con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về bố con mình có cam ở đầu vườn khi bố về. Bó con mình có cam ngọt ăn nhé.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Làm bài tập Tiếng Việt :
Chính tả - làm bài tập - GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ .
I. Yêu cầu :
HS viết một đoạn trong bài chính tả .
HS viết nhanh trình bày đẹp.
HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ.
III. Lên lớp :
Hoạt động 1 : HS viết chính tả .
GV đọc - 2 HS đọc
HS viết từ khó vào bảng con.
HS : Bắc Cực, chim ưng trắng, khoẻ nhất, 3 mét, 800 ki- lô – gam.
GV đọc - HS viết .
GV đọc – HS dò bài .
GV chấm nhận xét .
Hoạt động 2 : HS làm bài chính tả.
GV : ? Hình dáng của gấu trắng ntn?
HS : to khoẻ, cao gần 3 mét, nặng 800 ki- lô – gam.
GV : ? Tính nết gấu trắng có gì đặc biệt?
HS : Tò mò.
GV : ? Người thuỷ thủ làm bằng cách gì để gấu khỏi tò mò.
HS : Ném lại cái mũ…
HS nhắc lại các câu.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌP CHUYÊN MÔN
Ngày soạn 8 / 4
Ngày dạy 11 / 4
Chính tả :
CÂY DỪA .
I. Yêu cầu:
Nghe - viết lại chính xác, trình bày 8 dòng đầu của bài thơ câu dừa
Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x; in / inh
Viết đúng các tên riêng Việt Nam
II. Đồ dùng:
Bảng lớp kẻ
Vở BT TV
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: HS viết bảng con
bền vững, thuở bé, quở trách, chênh vênh
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn nghe viết
GV đọc đoạn thơ 1 lần – 2 HS đọc lại
Nêu nội dung đoạn trích (Tả các bộ phận lá, ngọn thân quả cây dừa)
HS luyện viết bảng con: tàu dừa, hũ rượu
GV đọc bài – HS viết
GV chấm - chữa bài
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2: Lựa chọn
GV chọn cho HS làm bài 2a
Cả lớp làm vào vở BT
Chữa bài
S: sắn, sim, sung, si, sen, súng
X: xoan, xà cừ, xà nu
Bài 3: 1 HS đọc bài thơ của Tố Hữu
Cả lớp đọc thêm đoạn thơ rồi làm vào vở BT
3 HS lên bảng viết lại chỗ sai
3. Củng số dặn dò: GV nhận xét.
Thể dục nâng cao :
Có GV chuyên trách .
Toán :
CÁC SỐ TỪ 101- 110
I. Yêu cầu:
Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm 1 trăm, 0 chục và các đơn vị
Đơn viết các số từ 101 đến 110
So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự
II. Đồ dùng:
Các HV
Bảng kẻ sẵn
III. Lên lớp:
1. Kiển tra: KT HS đọc , viết, so sánhcác số tròn chục từ 10 đến 200.
HS : 170 160 150 120
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Giới thiệu các số từ 101 đến 110
GV gắn bảng hình biễu diễn số 100 và hỏi:
GV : ? Có mấy trăm? chỉ mấy đơn vị ?
GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị , trong toán học người ta dùng só 1trăm linh 1 và viết 101.
GV giới thiệu 104, 105, 106, 107.
Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Mỗi số dưới ứng với cách nào ?
109 a, Một trăm linh bảy
105 106 b, Một trăm linh hai
108 107 c, Một trăm linh năm
d, Một trăm linh chín
e, Một trăm linh sáu
Bài 2 : Số ?
101; 102;…104; … 106; 107; … ; …; 110
Bài 3: Điền dấu :
101< 102 106 < 109
102= 102 103 > 101
105> 104 109< 110
Bài 4: HS nêu yêu cầu :
a, Từ bé đến lớn
103 --- 105--- 106 --- 107 --- 108.
b, Từ lớn đến bé.
110--- 107 --- 106 --- 105--- 103 --- 100.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN CÂY CỐI .
I Yêu cầu :
Biết đáp lại lời chia vui.
Đọc đoạn văn tả quả măng cụt,biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị của ruột quả.
Viết câu trả lời đủ ý. Đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng :
Quả măng cụt.
III. Lên lớp
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: GT + Ghi đề.
Hướng dẫn làm bài :
Bài 1: Miệng
1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV mời 4 HS đóng vai.
3 HS nói lời chúc mừng .
VD : Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi.
Bài 2: Miệng.
1 HS đọc bài : Quả măng cụt và đọc câu hỏi. Lớp đọc thầm .
GV cho HS xem quả măng cụt.
Từng cặp HS thực hành hỏi đáp .
HS 1: Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt
HS 2 : Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1 : Hãy nói về mùi vị, ruột quả măng cụt.
HS 2 : Ruột quả măng cụt trắng muốt như quả buổi.
Bài 3 : Viết :
HS chọn và viết vào vở.
Phát biểu ý kiến chọn phần nào?
HS làm bài vào vở.
1 số HS viết bài của mình. HS nhận xét .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
HỌC BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP – 101 - 110.
Yêu cầu:
HS biết vận dụng các bài đã học để làm toán.
HS làm nhanh đúng, thành thạo.
Ren kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị:
Phiếu học tập - Bảng phụ.
Lên lớp:
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghiđề.
Bài 1: HS làm miệng.
101- 102- 103- 104 – 105.
Bài 2: HS viết bảng con.
105- 106- 107 – 109
Bài 3: Điền dấu :
101< 102 106 < 109
102= 102 103 > 101
105> 104 109< 110
Bài 4: HS nêu yêu cầu :
a, Từ bé đến lớn
103 --- 105--- 106 --- 107 --- 108.
b, Từ lớn đến bé.
110--- 107 --- 106 --- 105--- 103 --- 100.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Mỹ thuật :
VẼ TRANG TRÍ - VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN.
Yêu cầu :
HS vẽ thêm được các hình thức thích hợp vào hình có sẵn.
HS biết chọn màu theo ý thích .
HS yêu mến con vật nuôi trong gia đình.
Chuẩn bị :
Tranh ảnh về các loại gà.
Một số bài vẽ khác.
Lên lớp :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
GV hướng dẫn HS quan sát .
Gv : ? Trong bài đã vẽ hình gì ?
HS : Vẽ con gà trống .
Bài vẽ còn vẽ thêm các hình ảnh và vẽ màu để thành một bức tranh.
GV gợi ý để HS vẽ.
Tìm lại các hình ảnh để vẽ thêm các hình ảnh khác cho bức tranh thêm sinh động.
Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà.
Hoạt động 2: Cách vẽ thêm hình, vẽ màu.
Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh.
Cách Vẽ màu :
Có thể dùng màu khác nhau để vẽ thêm sinh động.
Nên vẽ màu có đậm nhạt thêm sinh động.
Vẽ màu nền .
Chú ý : Có thể dùng những bài vẽ màu của HS.
Hoạt động 3 : Thực hành.
HS xem bài của nhau và trao đổi về màu sắc của BT.
GV quan sát nhận xét.
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá .
GV thu bài chấm.
Tuyên dương HS vẽ đẹp.
2. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT LỚP .
I. Yêu cầu:
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 28
Nêu kế hoạch tuần 29
II. Chuẩn bị:
1 số tiết mục văn nghệ
1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục
III. Lên lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút
2. Lớp trưởng nhận xét
3. GV đánh giá
a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ
Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc
Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, …
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông
Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ:
Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Đảm bảo an toàn giao thông
Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác:
Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo,…
b. Học tập:
HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,…
Hăng say phát biểu xây dựng bài
Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở
Kế hoạch tuần 29
Thi đua giành nhiều điểm cao
Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô
Tham gia các hoạt động của trường lớp
Lớp tham gia 1 số văn nghệ
File đính kèm:
- tuần 28.doc