Giáo án Lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hải Vĩnh

1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm.

2. Bài mới : Giới thiệu bài.

* Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1:

 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.

 + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?

 - GV thực hiện tiến hành với các phép tính

 1 x 3 và 1 x 4.

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 27 Trường Tiểu học Hải Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. - GV chia lớp 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. - GV phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra theo 2 vòng. * Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm phất cờ để giành quyền trả lời, nhóm nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, nhóm bạn được quyền trả lời. * Vòng 2: Các nhóm lần lượt ra câu đố cho nhau. Nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2,…nhóm 4. Nếu nhóm bạn không trả lời được thì nhóm ra câu đố giải đáp và được cộng thêm 2 điểm. - GV tổng kết, nhóm nào giành được nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 : Thi kể về một con vật mà em biết + Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn kể. Lưu ý : Có thể kể tên một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật. cũng có thể kể vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật đó mà em biết. tình cảm của em với con vật đó. -GV nhận xét, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: + Các em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài xem trước bài sau. - Ôn tập (tiêt 6 ) - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc cách chơi. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. -Giải câu đố. Ví dụ : 1.Con vật này có bờm và được mạnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử ) 2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ ) 3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ ) 4. Con gì rất trung thành với chủ ? (chó ) 5. Nhát như …? ( thỏ ) 6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? ( mèo )… 1.Cáo được mạnh danh là con vật như thế nào ? ( tinh ranh ) 2.Nuôi chó để làm gì ?(trông nhà ) 3. Sóc chuyền cành như thế nào ? (nhanh nhẹn ). 4. Gấu trắng có tính như thế nào?(tò mò ). 5.Voi kéo gỗ như thế nào?( khoẻ nhanh ). - HS nối tiếp nhau kể chuyện. VD : tuần trước bố mẹ em đưa em đi công viên.Trong công viên lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai. - Ôn tập tiết 6. ------------------- ------------------ Tập viết: ÔN TẬP (TIẾT 7) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ýngười khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Ôn tập đọc: - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao ? a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. + Câu hỏi “Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ? + Vì sao sơn ca khô cả họng ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ Vì sao” ? b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a. Bông cúc héo lã đi vì thương xót sơn ca. b.Vì mải chơi, nên đến mùa đông, ve không có gì ăn. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? - GV nhận xét và sửa sai. Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống. a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em. b. Cô (thầy) giáo chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi thăm viện bảo tàng. c. Mẹ đồng ý cho em đi chơi xa cùng mẹ. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố,dặn dò: + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? + Câu hỏi “ Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì ? -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài. - Ôn tập giữa HKII ( Tiết6). - HS lần lượt lên đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. - Vì khát. - Vì khát. - Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao là :Vì trời mưa to. -HS đọc yêu cầu. - Vì thương xót sơn ca . - Vì mãi chơi. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. Vì sao bông cúc héo lả đi ? b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? -HS đọc yêu cầu. - Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy (cô). - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy( cô). / Chúng em cảm ơn thầy( cô). Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./ -2 HS trả lời. ------------------- ------------------ Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỌC ( Đề bài của chuyên môn) ------------------- ------------------ Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng nhân 4). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 2), bài 3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cột. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm tính. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ? Bài 2: Tính nhẩm - GV giới thiệu cách nhẩm : + 20 còn gọi là mấy chục ? - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 Vậy 20 x 2 = 40. - Yêu cầu HS làm tiếp cột 2 của bài tập. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3. Tìm x, tìm y : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố,dặn dò: + Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Luyện tập. 4 x 1 = 4 0 x 1 = 0 4 : 1 = 4 1 x 0 = 0 1 : 1 = 1 0 : 1 = 0 2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5 x 1 =5 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 5 : 1 = 5 -Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. - 2 chục. 30 x 3 = 90 60 : 2 = 30 20 x 3 = 60 80 : 2 = 40 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 90 : 3 = 30 - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. X x 3 = 15 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 15 : 3 X = 5 X = 5 Y: 2 = 2 Y : 5 = 3 Y = 2 x 2 Y = 5 x 3 Y = 4 Y = 15 - 2 HS trả lời. ------------------- ------------------ Âm nhạc: Tiết 27: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BÔNG I/Mục tiêu: Giúp các em hát đúng giai điệu thuộc lời ca Tập trình diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ HS hát to, rõ lời . II. Chuẩn bị : Giáo viên : Có nhạc cụ quen dùng Chuẩn bị một số động tác vận động phụ hoạ. Học sinh : SGK âm nhạc 2 Có một só nhạc cụ gõ III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định tổ chức (2) 2.Kiểm tra bài cũ(3) 3.Bài mới (27) Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Ôn hát bài Chim chích bông Hoạt động 2 :Học sinh chơi trò chơi 4. Củng cố (3) 5. Dặn dò (2) Nhắc nhỏ HS ngồi học đúng tư thế. Gọi 1-2 HS lên bảng hát . GVnhận xét động viên. Trong giờ học hôm nay cô cùng các em học ôn hát bài chim chích bông GV cho HS hát Cho các em hát nối tiếp nhau Cho các em hát gõ đệm theo phách , tiết tấu lời ca . GV nhận xét động viên GV đàn giai điệu cho HS nghĩ động tác vận động phụ hoạ ( Nếu HS không nghĩ ra GV nhận xét động viên uốn nắn ) Tổ , nhóm , cá nhân hát . HS nào hát tốt GV động viên kịp thời . Trò chơi: Các em từng đôi quay mặt vào nhau Phách mạnh 2 tay 2 bạn chạm vào nhau , phách nhẹ các em mở tay ra . Cho HS nhắc lại nội dung bài học Về nhà học thuộc bài giờ sau cô kiểm tra HS trật tự HS lên bảng hát HS hát HS hát kết hợp gõ đệm Cho tổ , nhóm hát gõ HS trình bày bài hát HS chơi trò chơi ------------------- ------------------ Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phépnhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia. - Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2 câu), bài 2, bài 3(b). II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Bài 3 :Tìm Y. Bài 4 : Tóm tắt. 3 đĩa :15 cái bánh 1 đĩa : … cái bánh ? -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ?Vì sao ? b. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai như thế nào ? Bài 2 : Tính -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét, sửa sai. Bài 3b : Yêu cầu HS đọc bài toán. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa sai. 3 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. -Luyện tập. y : 3 = 5 y : 4 = 1 y = 5 x 3 y = 1 x 4 y = 15 y = 4 Bài giải Mỗi đĩa có số bánh là : 15 : 3 = 5 ( cái ) Đáp số : 5 cái bánh 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 -Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 2 cm x 4 = 8 cm ;10 dm : 2 = 5 dm 5 dm x 3 = 15dm;12 cm : 4 = 3 cm 4 l x 5 = 20 l ; 18 l : 3 = 6 l 3 x 4 + 8 = 12 + 8; 2 : 2 x 0 =1 x 0 = 20 = 0 3 x 10 – 4 = 30 -4; 0 : 4 + 6= 0 + 6 = 26 = 6 - 2 em đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số nhóm học sinh là : 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm ------------------- ------------------ Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT ( Đề bài của chuyên môn) ------------------ ------------------ Sinh hoạt: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN( BÀI 2) HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN BOM MÌN ( Có tập giáo án soạn riêng) -------------------- -------------------------------------- ---------------------------

File đính kèm:

  • docGA TUAN 233011.doc
Giáo án liên quan