Giáo án lớp 2 Tuần 26 (sáng)

I.Mục tiêu:

- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số6.

- Biết thời điểm khoảng thời gian.

- Nhận biết sử dụng thời giản trong đời sống hằng ngày.

- Các bài tập cần làm: Bài 1,2.

- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3.

II.Đồ dùng:

- Đồng hồ bàn, mô hình đồng hồ.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 26 (sáng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h trăng vàng chiếu xuống dòng sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng. -Đọc từng đoạn trong nhóm. +HS đọc theo nhóm 3. +GV theo dỏi. - Thi đọc giữa các nhóm +2 nhóm thi đọc cả bài 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ?.(đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc,…. ) - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?. (màu xanh do da trời , cây lá, xanh non do bãi ngô, thảm cỏ,…) -3HS đọc lại đoạn 1. - Vào mùa hè sông Hương thay đổi màu như thế nào ?.( Sông Hương thay những chiếc áo xanh hằng ngày…). - Do đâu có sự thay đổi ấy ?.(Dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, …) - Vào đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào?. (Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng) - 3SH đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?.(Ví sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trong lành.) 4.Luyện đọc lại: (7’) - GV hướng dẫn HS cách đọc nhấn giọng ở các từ: đặc ân, trong lành, tan biến, êm đềm. - HS đọc thi đọc bài văn. - GV nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - Sau khi học xong bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương ?. (em cảm thấy yêu sông Hương). - GV nhận xét giờ học --------------------------------------------------------------------- Toán Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác I.Mục tiêu: - Nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết cách tính chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác khi biết độ dai mỗi cạnh của nó. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 . - Dành cho HS khá, giỏi: bài 3 . II.Đồ dùng -Thước đo độ dài III.Hoạt động dạy học 1 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác - GV vẽ hình tam giác ABC chỉ vào từng cạnh và nói :Tam giác ABC có 3 cạnh AB,BC,CA. - HS quan sát hình ở sách giáo khoa và nêu độ dài của 3 cạnh và nói : Tam giác ABC có cạnh AB, BC, CA - HS quan sát hình ở SGK và nêu AB = 3 cm, BC = 5cm , CA = 4 cm - HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm - GV : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DCGH. - HS tính tổng của hình tứ giác - GV cho HS rút ra quy tắc. - GV nhắc lại : Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác đó. 2.Thực hành: (20’) Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: a.7cm, 10 cm và 13 cm Mẫu : Bài giải Chu hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Đáp số : 30 cm b. 20 dm, 30 dm và 40 dm c. 8cm, 12 cm và 7cm - HS làm vào vở, 2HS làn lượt lên bảng làm. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a. 3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm b. 10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm - HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện - HS làm bài vào vở, - GV chấm bài Bài 3 : - Dành cho HS khá, giỏi. a. Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. b.Tính chu của hình tam giác ABC. - GV vẽ hình lên bảng gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại cáhc tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác - GV nhận xét giờ học. - Về học thuộc hơn. ------------------------------------------------------------------ Chính tả (Nghe viết) Sông Hương Cô Minh dạy -------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật( Cụ Ngọc dạy) Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác ,hình tứ giác. - Các bài tập cần làm: Bài 2,3, 4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1. II.Hoạt động dạy-học: - Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: - Dành HS khá giỏi. - HS lên bảng nối các điểm GV chấm sẵn Bài 2: HS đọc bài và làm bài tập. - HS nhắc laị cách tính chu vi hình tam giác. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm Bài 3: HS đọc bài toán, giải vào vở - 1HS lên bảng làm Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 4 + 3 +5 + 6 = 14 (cm) Đáp số: 18 cm - GV cùng HS nhận xét. Bài 4: - HS đọc bài toán và GV hướng dẫn làm phép nhân. 3 x 4 = 12 ( cm) - GV chấm chữa bài: (6’) - HS ngồi tại chổ GV đến chấm và nhận xét. 3.Dặn dò: (1’) -Về nhà xem lại bài --------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I.Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong một số rtình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). -Viết được những câu trả lời về cảnh biển. * GDKNS:- Giao tiếp: ứng xử văn hoá. II.Đồ dùng: -Tranh về biển III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS đóng vai theo tình huống sau: nói lời đồng ý- đáp lời đồng ý - HS1 hỏi mượn HS2 một đồ dùng học tập. HS2 nói lời đồng ý.. - HS1 đề nghị HS 2 giúp mình một việc..... -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích yêu cầu. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: (miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói lời đáp của em trong trường hợp sau: - Cả lớp đọc thầm 3 tình huống (a, b, c) a.Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghĩ, thấy em xin vào, bác mở cữa nói: “Cháu vào đi!” b.Em mời cô y tá gần nhà đến tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “Cô sẽ sang ngay.” c.Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” - Một số HS thực hành đóng vai. a. Cháu cảm ơn bác ; b. Cô sang ngay nhé ; c. Tớ chờ đấy! Bài 2: (viết) - 1HS nêu yêu cầu: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết 25. - HS dựa vào tranh để viết thành một đoạn văn tả về biển. VD: Cảnh biển sáng sớm thật là đẹp. Mặt trời sáng rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc... - HS đọc bài viết của mình. - GV chấm, chữa bài. 3.Dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em nhớ viết lại cho đẹp, hay. ----------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội: Một số loài cây sống dưới nước I. Mục tiờu : - HS biết nêu tên và ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Dành cho HS khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. * GDKNS: - Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước. * Lồng ghép biển đảo: - Cho HS kể một số loài cây sống dưới nước : sông, biển( rong biển, tảo biển, rừng ngập mặn) II. Đồ dựng dạy học : -Tranh SGK, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì?. - Em hãy kể tên một số loài cây sống trên cạn cho bóng mát?. - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) -Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu về loài cây sống ở dưới nứơc *Hoạt động1:(10)’ Nói tên và nêu ích lợi , nhận biết số cây trôi nổi, rễ bám sâu dưới bùn . - Mục tiêu: Nói tên và ích lợi của một số cây sống dưới nước ; Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK ; “Chỉ và nói tên những cây trong hình ” - GV đI đến các nhóm theo dỏi, giúp đỡ Bước 2: Làm việc cả lớp - HS lần lượt nêu tên các loìa cây trong hình - Lớp nhận xét - GV đặt câu hỏi: ? Đố các em trong những cây được giới thiệu cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào bám rễ sâu xuống bùn dưới đáy hồ, ao. -HS trả lời. Bước 3: Kết luận: Trong số cây được giới thiệu trong SGK thì các cây: Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước; cây sen có thân à rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy hồ, ao. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước. *Hoạt động 2: (10’) Hình thành kĩ năng quan sát, mô tả. - Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả; Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. - Kể một số loài cây sống dưới nước : sông, biển( rong biển, tảo biển, rừng ngập mặn) - Cách tiến hành: Bứơc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS đem vật thật và các tranh ảnh để quan sát và viết vào phiếu sau TT Tên Mọc ở đâu Sống trôi nổi Rễ bám ở bùn Hoa (có)không Màu hoa Đặc điểm của lá Đặc điêm của rễ ích lợi Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV cùng các nhóm nhận xét lẫn nhau. Bước 3: Kết luận Đặc điểm giúp cây sống trôi nổi : Rể mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ. Đặc điểm giúp cây sống dưới ao hồ như: Cây rong, rêu. Cây có lá hình kim, rể mọc theo chùm và có khả năng lấy ô xi từ trong nước để nuôi cây. - Một số loài cây sống dưới nước như ( rong biển, tảo biển, rừng ngập mặn). Rừng ngập mặn trồng ở ven biển để chống bão , ngăn nước vào đất liền. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về tìm thêm những cây sống dưới nước. ----------------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. - Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. - Kế hoạch trong tuần tới. - HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -GV nhận xét chung: - Nề nếp; Nhìn chung lớp đã duy trì nề nếp -Học tập: Hai em Tú và Thắng còn chậm tiến,bài cũ chưa thuộc -Vệ sinh: Có tiến bộ hơn tuần trước 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì các nề nếp đã đạt -Tiếp tục rèn đọc và viết, đọc bảng nhân chia cho em Tú, Thắng. 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. -GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chung. -GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ chính là chúng ta đã bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.

File đính kèm:

  • docTuan 26 sang.doc
Giáo án liên quan