Giáo án lớp 2 Tuần 26 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương

-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)

 -Hiểu các từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

 + Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.

- Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.

 

doc53 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 26 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ở trên cạn? -Nêu ích lới của từng loại cây ? -Nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MTYC bài học 2. Các hoạt động chính: Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. -GV phân nhóm: Nhận biết được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. “Chỉ nói tên những cây trong hình” -GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ. -GV phát phiếu hướng dẫn quan sát. -GV hướng dẫn đặt câu hỏi. -Bạn thường nhìn thấy những cây này mọc ở đâu ? -Hoa của nó, màu sắc ra sao ? -Ích lợi của cây này ? -Trong số các cây được giới thiệu, cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ ? -Kết luận : Cây bèo lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước. Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm trước. -Những cây thật hoặc tranh ảnh đã sưu tầm được để cùng quan sát, phân loại. -GV phát phiếu hướng dẫn quan sát. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm. -GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ. -Nhận xét. -Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống dưới nước. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác. C.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết - Về nhà tìm hiểu thêm về các loại cây sống ở dưới nước. -Cây hồ tiêu, cây đay, quýt, mít, bạc hà, ngải cứu, Cây ngô, cây lạc -Cây ăn quả, cây gia vị, cây làm thuốc. -1 em nhắc tựa bài. -Chia nhóm 4 , mỗi nhóm HS quan sát các hình SGK Nhóm cây sống trên mặt nước. Nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn. -Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép theo phiếu hướng dẫn quan sát. 1.Cây bèo lục bình. 2.Các loại rong. 3.Cây sen. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. - Bèo lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước. Cây sen có thân và rễ bám sâu xuống bùn, dưới đáy hồ. -Làm việc theo cặp. -Quan sát các cây thật hoặc tranh ảnh sưu tầm được về các loài cây. -Nhóm trưởng cử thư kí ghi vào phiếu quan sát. 1. Tên cây. 2. Loại cây : sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao, hồ. 3. Chỉ ra rễ, thân, lá và hoa. 4. Tìm ra đặc điểm giúp cây sống được. -Đại diện nhóm giới thiệu các cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ. -Nhóm khác bổ sung. -Thi kể tên các loài cây sống dưới nước. LUYỆN TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trọn câu, diễn đạt mạch lạc. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Giới thiệu bài: GV nêu MTYC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Yêu cầu gì ? a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy . Bác bảo vệ sắp di nghỉ , thấy em xin vào , bác mở cửa nói : “ Cháu vào đi!” b)Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “ Cô sẽ sang ngay.” c) Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “ Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” - Cho HS nói trong nhóm, sau đó gọi một số nhóm lên thực hành nói trước lớp. - GV nhận xét -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết tập làm văn tuần trước: -Treo tranh minh họa cảnh biển. - Cho HS làm bài viết -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT. -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. C.Củng cố dặn dò: -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? - Nhận xét tiết học. -1 em nhắc tựa bài. 1. Nói lời đáp lại của em trong các trường hợp sau: -1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp. - Từng cặp HS thực hành đóng vai . a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ! b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! C/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. - HS đọc yêu cầu, đọc các câu hỏi trong SGK -Làm bài viết vào vở . -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. LUYỆN TOÁN: CHU VI HÌNH TAM GIÁC- CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Tự giác, tích cực, chủ động luyện tập. II/ CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MTYC bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập bổ sung Bài 1: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 8cm, 11cm, 12cm. b) 30dm, 40dm , 45dm. - GV chấm chữa bài. Bài 2: Tính chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 4dm, 5dm, 6dm, 7dm. b) 12cm, 17cm, 12cm, 17cm. - GV chấm chữa bài. -Muốn tính chu vi hình tứ giác( hình tam giác) em làm như thế nào ? Bài 3: Bắc uốn một đoạn dây thép thành một hình tam giác ( H1). Nam uốn một đoạn dây thép thành một hình tứ giác ( H2). Hỏi: a) Đoạn dây thép của mỗi bạn dài bao nhiêu cm? b) Đoạn dây thép của bạn nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu cm? -GV chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - HS nhắc lại tên bài học. - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, 3 em lên bảng làm. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: a) 8 + 11 + 12 = 31 (cm) b) 30 +45 +40= 115 ( dm) Đáp số: 31 cm; 115 dm. - HS làm vở, 2 em làm bảng lớp. Bài giải: Chu vi hình tứ giác là: a) 4 + 5 + 6 + 7 = 22 (cm) b) 12 + 17 + 12 + 17 = 58 ( cm) Đáp số: 22 cm ; 58 cm - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác ( hình tam giác) đó. - HS đọc đề và nêu cách giải a) Đoạn dây thép của bạn Bắc dài là: 5 + 6 + 8 = 19 ( cm) Đoạn dây thép của bạn Nam dài là: 3 + 5 + 4 + 6 = 18 ( cm) b) vì 18cm > 19cm nên đoạn dây thép của bạn Bắc dài hơn đoạn dây thép của bạn Nam và dài hơn là: 19 – 18 = 1 ( cm) Đáp số: a) 19cm và 18cm b) đoạn dây thép của Bắc dài hơn của Nam là 1 cm SINH HOẠT TUẦN 26 I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. - Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới. - Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê. II. Nội dung: - GV nêu yêu cầu của giờ sinh hoạt. - Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần 26. - Gv tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung. 1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành khá tốt nội quy của nhà trường, của lớp. - Đi học đúng giờ, đầy đủ. - Thực hiện mặc trang phục gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia các hoạt động đầy đủ: thể dục buổi sáng,thể dục giữa giờ, ca múa sân trường. - Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc. - Chấp hành tốt ATGT, an ninh học đường. * Tồn tại :Một số em vệ sinh cá nhân ( tay, chân, áo quần) chưa sạch. 2. Học tập: - Tích cực , tự giác trong học tập. - Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, - Tham gia dự thi đầy đủ. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. * Đáng khen: Yến, Trang, Quang, Bắc, Vân, Thảo, Tuyền. Tồn tại: Một số em chưa có cố gắng trong học tập, đọc, viết, làm tính chậm ( Hợp. Phú, Nguyên, Vũ, Quân) 3. Phương hướng tuần 27: - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua . - Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Đi học đúng giờ và chuyên cần. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Không được ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi. - Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập.Tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức môn Tiếng Việt. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, rèn chữ viết đẹp chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp huyện. Học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. - Luyện kể chuyện chuẩn bị thi. - Thực hiện nghiêm túc giờ ăn, ngủ tại trường. -

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (23).doc
Giáo án liên quan