Giáo án Lớp 2 Tuần 26 đã chỉnh sửa

I.Mục tiêu:

-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cau và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

-Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi : Tôm Càn làm gì để cứu Cá Con)

*/ KNS; Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 26 đã chỉnh sửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhận xét. ?Chữ X hoa có mấy nét? Đó là những nét nào ?Độ cao mấy li -HS trả lời. -GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái dừng ở giữa đường kẻ 1với đường kẻ 2. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết 1 nét xiên từ trái sang phải từ dưới lên trên dừng bút trên đường kẻ 6. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết nét móc ngược hai đầu bên phải từ dưới lên trên xuống dưới cuối nét uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 2 -GV viết mẫu X -HS nhắc lại quy trình viết, -HS viết trên không chữ X hoa. -HS viết bảng con. -GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) -GV viết câu ứng dụng lên bảng: Xuôi chèo mát mái -HS đọc câu ứng dụng. -GV : Gặp nhiều thuận lợi -HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. ?Độ cao các chữ cái ?Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào ?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào -HS trả lời, GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’) -GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. -HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. 5.Chấm, chữa bài :(7’) -HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (1’) -1HS nhắc lại cách viết chữ X hoa -GV nhận xét giờ học -Về viết lại cho đẹp hơn Luyện từ và câu Từ ngữ về sông biển.Dấu phẩy I.Mục tiêu: -Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1);kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2 ) -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). II.Đồ dùng: -SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) ?Tiết trước ta học bài gì -HS nêu từ có tiếng biển. -GV : Cỏ cây héo khô vì hạn hán -HS đặt câu hỏi: Vì sao cỏ cây lại héo khô? -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài tập 1: (Miệng) -1HS đọc yêu cầu: Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp: a.Cá nước mặn (cá biển). M: cá nục b.Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao). M: cá chép -HS trả lời. -GV kết luận: a.Cá thu, cá nục, cá chim, cá chuồn b.Cá mè, cá trê, cá chép, cá quả. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Kể tên các con vật sống dưới nước . M: tôm, sứa, ba ba, …. -HS kể theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm. -Lớp nhận xét, GV nhận xét. Bài tập 3: ( viết) -1HS đọc yêu cầu: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy? -GV treo bảng phụ, HS đọc Trăng trên sông trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới thì đây là làn đầu tiên được thấy. Màu trăng như màu đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dẫn càng nhẹ dần. -HS đọc thầm và làm vào vở, HS đọc bài làm. -GV nhận xét. Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều…….Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. -GV chấm bài 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại tên bài. ?Em hãy kể tên loài cá nước ngọt -GV nhận xét giờ học. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Biết cách tìm số bị chia. -Nhận biết số bị chia , số chia, thương. -Biết giải bài toán có một phép chia. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(3’) ?Tiết trước ta học bài gì ?Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào -HS trả lời. -HS làm bảng con : x : 5 = 10 -GV cùng HS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: Tìm y -HS đọc yêu cầu và làm bảng con y : 2 = 3 y : 3 = 5 y : 3 = 1 ? y được gọi là gì trong phép chia (số bị chia) ?Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào -HS nhắc lại, HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm. y : 2 = 3 y = 3 x 2 y = 6 -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu : Tìm x a.x- 2 = 4 b. x – 4 = 5 x : 2 = 4 - HS nêu thành phần của phép trừ , phép chia ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -Lớp nhận xét, GV chữa bài. a.x = 6 , x = 8 ; b.x = 9 , x = 20 Bài 3: HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống Số bị chia 10 18 Số chia 2 2 2 Thương 5 -HS trả lời miệng, GV ghi kết quả vào ô trống. ?Vì sao lại điền số đó -HS trả lời. Bài 4: HS khá, giỏi đọc bài toán ?Bài toán cho biết gì (Có 6 can, mỗi can 3 lít) ?Bài toán hỏi gì (Có tất cả bao nhiêu lít dầu?) -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 3 x 6 = 18 (l) Đáp số : 18 l C.Củng cố, dặn dò (2’) -HS nhắc lại nội dung tiết học -HS nhắc lại cách tìm số bị chia. -GV nhận xét giờ học. ........................................................ Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2013 Chính tả (Nghe viết) Sông Hương I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác trình bày CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức đoạn văn xuụi. - Làm được bài tập 2a II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -HS viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn nghe viết: (20’) -Hướng dẫn HS chuẩn bị. -GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài. GV: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào. (vào mùa hè, vào những đêm trăng) -HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai. -Phương vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. -Đọc cho HS viết bài. -HS đọc bài và khảo bài 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm. -HS nêu miệng. -Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học. Toán Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác I.Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. -Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của cạnh của nó. II.Đồ dùng -Thước đo độ dài III.Hoạt động dạy học 1 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác (12’) -GV vẽ hình tam giác ABC chỉ vào từng cạnh và nói :Tam giác ABC có 3 cạnh AB,BC,CA. -HS quan sát hình ở sách giáo khoa và nêu độ dài của 3 cạnh và nói : Tam giác ABC có cạnh AB, BC, CA -HS quan sát hình ở SGK và nêu AB = 3 cm, BC = 5cm , CA = 4 cm -HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm -GV : Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DCGH. -HS tính tổng của hình tứ giác -GV cho HS rút ra quy tắc. -GV nhắc lại : Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác đó. 2.Thực hành: (20’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: a.7cm, 10 cm và 13 cm Mẫu : Bài giải Chu hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Đáp số : 30 cm b.20 dm, 30 dm và 40 dm c.8cm, 12 cm và 7cm -HS làm vào vở, 2HS làn lượt lên bảng làm. -HS cùng GV nhận xét. Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a.3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm b.10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm -HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. -HS cùng GV nhận xét. Bài 3:HS khá, giỏi đọc và làm bài a, Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC b, Tính chu vi hình tam giác ABC -HS làm vào bàng con -GV chấm bài và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại cáhc tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác -GV nhận xét giờ học. -Về học thuộc hơn. .................................................... Tập đọc Sông Hương I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. -Hiểu nội dung : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng: -Tranh vẽ SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) -2HS đọc bài Tôm Càng và Cá Con và trả lời câu hỏi ở SGK. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Bức tranh vẽ gì? -HS trả lời. -GV : Muốn hiểu rõ hơn là phong cảnh đó ở đâu cô cùng các em đi tìm hiểu và đọc bài Sông Hương . 2.Luyện đọc: (20’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. -Đọc từng câu +HS tiếp nối đọc từng câu trong bài. +GV ghi bảng: Hương Giang, ửng hồng,.. +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. -Đọc từng đoạn trước lớp: +GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến in trên mặt nước; Đoạn 2: tiếp theo cho đến ..lung linh dát vàng; Đoạn 3 : phần còn lại. +GV hướng dẫn đọc câu dài. +GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài .Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm cảu da trời, / màu xanh biếc của lá cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. // .Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành giải lụa đào ửng hồng cả phố phường. // +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp +HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , GV cùng HS nhận xét. +GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải +GV : Lung linh dát vàng: ánh trăng vàng chiếu xuống dòng sông Hương làm dòng sông ánh lên toàn màu vàng. -Đọc từng đoạn trong nhóm. +HS đọc theo nhóm 3. +GV theo dỏi. -Thi đọc giữa các nhóm +2 nhóm thi đọc cả bài 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ?Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương (đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc,…. ) ?Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên (màu xanh do da trời , cây lá, xanh non do bãi ngô, thảm cỏ,…) -3HS đọc lại đoạn 1. ?Vào mùa hè sông Hương thay đổi màu như thế nào ( Sông Hương thay những chiếc áo xanh hằng ngày…). ?Do đâu có sự thay đổi ấy (Dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, …) ?Vào đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào (Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng) -3SH đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ?Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế (Ví sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trong lành.) 4.Luyện đọc lại: (7’) -GV hướng dẫn HS cách đọc nhấn giọng ở các từ: đặc ân, trong lành, tan biến, êm đềm. -HS đọc thi đọc bài văn. -GV nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Sau khi học xong bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương (em cảm thấy yêu sông Hương). -GV nhận xét giờ học

File đính kèm:

  • docTuan 26 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan