1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Bé nhìn biển
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- HD đọc câu
- Chia lớp thành các nhóm
+Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm
- Tổ chức cho HS tự nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời
- Nhận xét, đánh giá
+ Đuôi cá có lợi ích gì?
+ Vảy cuả cá con có lợi ích gì?
- Kể lại việc tôm càng cứu cá con?
- Em thấy tôm càng có gì đáng yêu?
- Tổ chức cho HS đọc nhóm và luyện đọc theo vai?
22 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 - Bản đẹp 3 cột - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m giác
- Nêu:
a) 7 + 10 + 13 = 30 cm
b) Chu vi hình tam giác.
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đáp số: 90 dm
c) 8 +12 + 7 = 27 cm
- 2HS đọc đề bài.
- Tính chu vi hình tứ giác.
- 2 – 3 HS nêu.
- Làm bài vào vở.
-3-4HS nhắc lại.
- Về ôn bài và làm lại các bài tập.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA X
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa X (theo cỡ chữ vừa và nhỏ); chữ và câu ứng dụng: “Xuôi”, “ Xuôi chè mát mái” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Chấm vở viết ở nhà của HS.
-Nhận xét đánh giá chung.
2.Bài mới.
- Đưa mẫu chữ.
- Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét?
- Viết mẫu và HD cách viết.
- Theo dõi sửa sai.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Xuôi chèo mát mái
- Giảng: Xuôi chèo mát mái ý nói làm việc gì đó gặp nhiều thuận lợi.
- Yêu cầu quan sát và nêu.
+ Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng?
- Khoảng cách giữa các con chữ?
- HD viết : Xuôi
- Nêu yêu cầu viết và theo dõi HS viết.
- Chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: V, Vượt suối băng rừng.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nêu.
- Cao 5 li, 1 nét.
- Theo dõi.
- 3-4HS đọc lại.
- Cả lớp đọc.
- Quan sát.
-Nêu:
+ Cao 2,5 li: X, h
+ cao 1 li: các chữ còn lại.
- Cách ghi dấu thanh.
- 1 con chữ o.
- Theo dõi.
- Viết bảng con 2-3 lần.
- Viết vở.
- Về viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Làm các bài tập 2,3,4.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
- Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 2:
Bài 3:
- Đổi vở và tự chấm.
Bài 4: Vẽ hình lên bảng.
- Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Hình tứ giác ABCD có mấy đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu?
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
- Em nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD.
- Vậy độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi của nó.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Nhắc HS làm bài tập.
- Chữa bài tập về nhà.
- 3-4HS nhắc lại.
- Đọc đồng thanh.
- Hình tam giác có 3 cạnh.
- Hình tứ giác có 4 cạnh.
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- 2-3Hs đọc.
- Làm vào vở.
Chu vi hình tam giác ABC là
2 + 4 + 5= 11 (cm)
Đáp số: 11cm.
- Nêu quy tắc tính chu vi của hình tam giác, tứ giác.
- Làm vào vở.
Chu vi hình tứ giác DEGH là
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm )
Đáp số : 18 cm
- Thực hiện.
- 4Đoạn thẳng dài 3 cm.
- Tính độ dài các đoạn thẳng
3 x 4 = 12 (cm)
- 4 đoạn thẳng có độ đài 3cm
- Tính độ dài 4 cạnh.
3 + 3+ 3 + 3 = 12 (cm).
- Bằng nhau.
- Về nhà làm lại các bài tập.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước(BT1).
- Viết được các câu trả lời về cảnh biển ( Đã nói ở tiết tập làm văn lần trước).
* GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: ứng xử có văn hóa, kĩ năng lắng nghe tích cực (BT).
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Yêu cầu Hs đáp lời đồng ý.
+ Hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn.
+ Đề nghị bạn giúp mình một việc gì đó.
- Nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
- Em cần có thái độ khi đáp lời đống ý với 3 tình huống thế nào?
- Yêu cầu HS đóng vai theo từng tình huống.
- Nhận xét đánh giá chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS mở sách giáo khoa.
- Chia nhóm.
- Nhắc nhở HS viết các câu trả lời vào vở.
- Nhận xét chấm bài.
- Biết đáp lại lời đồng ý là thể hiện con người có văn hoá.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc HS.
- 2 Cặp HS thực hành.
- Nhận xét bổ xung.
- Nói lời đáp đồng ý của mình.
a) Biết ơn bác bảo vệ.
b)Vui vẻ cảm ơn.
c) Vui vẻ chờ bạn.
- Thảo luận theo cặp.
- Mỗi tình huống 2 -3 cặp HS lên đóng vai.
- 2-3 HS đọc câu hỏi.
- Đọc đồng thanh.
- Quan sát.
- Trả lời miệng.
- Tập nói trong nhóm 4 câu hỏi.
- Cử đại diện các nhóm lên nói.
- Thực hành viết.
- 5-6 HS đọc bài.
- Ôn các bài TV từ tuần 19 – 26
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tự đánh giá lại về các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Nhận ra được những ưu điểm, khuyết điểm để tiến bộ hơn.
- Có ý thức sinh hoạt lớp tốt , mạnh dạn phê bình và tự phê bình .
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Nhận xét đánh giá tuần qua (6’’)
GV nêu MT của tiết SH
GV yêu cầu lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp sinh hoạt:
GV theo dõi, uốn nắn thêm để giúp lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
GV yêu cầu HS sinh hoạt văn nghệ
GV nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua....................................................................
................................................................................
...............................................................................
................................................................................
Khen những HS thực hiện tốt nề nếp lớp
Nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt
2.Kế hoạch tuần tới :(8’)
GV phổ biến kế hoạch tuần tới
-Đi học chuyên cần
-Vệ sinh trường lớp
-Tiếp tục Rèn chữ -giữ vở
-Tiếp tục giúp đỡ các ban còn yếu :
3. Múa hát (5’’)
Lớp phó điều khiển
4.Tổng kết :(1’)
Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch.
Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe
Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
-Tự đánh giá lại các hoạt động của lớp: học tập, nề nếp xếp hàng ra vào lớp, nề nếp hát đầu giờ, giữa giờ, việc trực nhật hàng ngày, ý thức giữ gìn vệ sinh chung, học bài, làm bài tập,
- HS phát biểu ý kiến: Nêu những bạn có nhiều tiến bộ, những bạn tham gia thực hiện tốt nề nếp lớp, và những bạn chưa tham gia tốt các hoạt động của lớp.
- HS sinh hoạt văn nghệ: HS hát đơn ca, đồng ca,
- HS lắng nghe
- HS vỗ tay biểu dương bạn
- HS lắng nghe
Buổi chiều
ÔN LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu
- Củng cố tính nhân chia trong bảng , tìm x và tính chu vi của hình đã học..
- Củng cố nêu tên gọi các thành phần của phép nhân, phép chia và giải toán .
II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
- Động não; trải nghiệm; thảo luận nhóm – trình bày ý kiến cá nhân.
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài cá nhân
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét,
Bài 2: Hướng dẫn và YC làm bài cá nhân
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết theo mẫu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:- GV hướng dẫn HS giải toán
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Nhắc lại tựa bài.
- Đọc yêu cầu. Làm bài cá nhân.
- Chữa bài - Nhận xét.
- Đọc yêu cầu - Làm bài - Chữa bài.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài - Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài nhóm đôi.
- Chữa bài - Nhận xét.
CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Làm được bài tập nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi; ưt/ưc.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm từ viết bắt đầu bằng d/r/gi có hai tiếng.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu đọc bài chính tả.
- Đoạn viết tả sông Hương vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tìm từ khó hay viết sai.
- Đọc lại lần 2.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm vở HS.
Bài 2: Gọi HS đọc.
Bài 3: Gọi HS đọc.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Nhắc HS về làm lại bài tập.
- Tìm và viết bảng con: rì rào, rì rầm, dịu dàng, dào dạt, giữ gìn, gióng giả.
- Nghe theo dõi.
- 2- 3 HS đọc. Đồng thanh đọc.
- Vào mùa hè đêm trăng.
- Tự tìm, phân tích và viết bảng con: Hương giang, giải lụa, lung linh.
- Nghe.
- Nghe – viết bài.
- Đổi vở và soát lỗi.
2-3 Hsđọc.
- Làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- 2HS
- Trả lời miệng.
a) Dở, giấy.
b) Mực, mứt.
- Về làm lại bài tập.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
A-Mục tiêu:
- Nêu được tên và lợi ích của một số loài cây sống dưới nước.
- Kể được tên một số loài cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh ở SGK/54, 55. Một số cây sống dưới nước.
C- Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số cây sống ở trên cạn?
- Nêu ích lợi của loài cây kể trên?
- Nhận xét.
II- Hoạt động 2: Bài mới.
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
HDHS quan sát tranh và TLCH trong SGK. Chỉ và nói tên các cây trong hình.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu trong SGK.
* KL: Cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ.Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.
3- Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
YC các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các cây dựa vào phiếu hoạt động quan sát dưới đây.
+ Tên cây.
+ Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nước hay có rễ bám vào bùn dưới đáy ao hồ?
+Hãy chỉ rễ thân, lá, và hoa.
+Tìm ra đặc điểmgiúp cây này sống trôi nổi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm được và phân loại thành 2 nhóm như đã hướng dẫn trên.
III- Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời (3 HS).
Nhận xét.
Quan sát theo cặp.
H1:Cây lục bình
H2:Các loại rong
H3:Cây sen
Trình bày trên bảng. – Nhận xét.
Nhận xét.
HS trả lời.
File đính kèm:
- giao an lop 2(1).doc