I.Mục tiêu:
-Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan) “:Một phần năm ”; đọc, viết
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằn nhau.
II.Đồ dùng:
-Bìa vẽ hình chữ nhật, .
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5)
-5HS đọc bảng chia 5.
-GV nhận xét, ghi điểm.
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 25 đã chỉnh sửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là: 3- 2 – 1
b.HS đọc yêu cầu 2: Kể từng đoạn theo tranh đã sắp xếp lại
-HS kể từng đoạn theo nhóm.
-Đại diện các nhóm thi kể: 3HS kể, mỗi HS một đoạn.
-3HS đại diện kể lại đoạn 3
c.HS khá, giỏi đọc yêu cầu 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+HS khá, giỏi kể lại câu chuyện
+HS nhận xét lẫn nhau : về cử chỉ, điệu bộ, lời nói.
+Bình chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
?Câu chuyện nói lên điều gì có thật.
-HS trả lời: Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà kể lại câu chuyện.
============***==========
Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tập viết
Chữ hoa V
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ V hoa.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
-HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: ư, ươm
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta học viết chữ hoa và câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng.
2. Hướng dẫn viết chữ hoaV: (5’)
a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoaV
-GV gắn bảng chữ v hoa, HS nhận xét.
?Chữ V hoa có mấy nét? Đó là những nét nào
?Độ cao mấy li
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong lượn ngang, giống như nét 1 của chữ hoa H, dừng bút trên đường kẻ 6.
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiêù bút , viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 1.
+Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét lượn dọc, nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5
-GV viết mẫu
-HS nhắc lại quy trình viết,
-HS viết trên không chữ V hoa.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’)
-GV viết câu ứng dụng lên bảng: Vượt suối băng rừng
-HS đọc câu ứng dụng.
-GV : Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ
-HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
?Độ cao các chữ cái
?Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào
?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào
-HS trả lời, GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
5.Chấm, chữa bài :(7’)
-HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (1’)
-1HS nhắc lại cách viết chữ V hoa
-GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển.
Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
I.Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2)
-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS trả lời: Từ ngữ về loài thú. Dâú chấm, dấu phẩy.
-Điền tên con vật vào chổ chấm: Khoẻ như………; Nhát như………
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay ta học: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài tập 1: (Miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Tìm các từ ngữ có tiếng biển.
M: Tàu biển ,biển cả.
?Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng.
?ở mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau.
-HS trả lời.
-GV viết sơ đồ cấu tạo từ trên bảng.
biển………
………biển
Biển cả, biển khơi, biển xanh…
Tàu biển, sóng biển, nước biển…
-HS nêu từ tìm được, GV ghi bảng.
Bài tập 2: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với nghĩa sau.
a.Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b.Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
c.Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền.
(suối, hồ, sông)
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-GV chữa bài:
a.sông ; b.suối ; c.hồ
Bài tập 3: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau .
+Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
-HS đặt câu hỏi
-GV nhận xét.
Bài tập 4: (viết)
-1HS đọc yêu cầu: Trả lời các câu hỏi dựa vào bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
a.Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
b.Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
c.Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
-HS làm vào vở và đọc bài làm của mình.
-Lớp cùng GV nhận xét.
-GV chấm bài
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhớ học tìm thêm từ ngữ về sông biển.
==========***==========
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết tính giá trị biểu thức hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
-Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
II.Đồ dùng:
-12 hình tam giác.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bảng nhân 5
-2HS đọc bảng chia 5
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn là bài tập: (28’)
Bài 1: Tính (theo mẫu)
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở , 1HS lên bảng.
-GV làm mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
5 x 6 : 3 = 6 : 3 x 5 = 2 x 2 x2 =
- HS nhận xét, GV chữa bài.
?Khi thực hiện dãy tính vừa có nhân vừa có chia như phép tính trên ta thực hiện từ đâu qua đâu (từ trái sang phải)
Bài 2: Tìm x
-HS đọc yêu cầu.
x + 2 = 6 x x 2 = 6 3 + x = 15 3 x x = 15
-HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép cộng
?Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm thế nào
?Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào
-HS nêu quy tắc.
-Làm vào bảng con, 1HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
Bài 3 : HS khá, giỏi đọc yêu cầu và trả lời miệng: Hình nào đã được tô màu
. số ô vuông?
. số ô vuông? A B
. số ô vuông?
. số ô vuông? C D
Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?Bài toán cho biết gì ( Mỗi chuồng có 5 con thỏ )
?Bài toán hỏi gì ( Hỏi 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?)
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài giải
Số thỏ trong 4 chuồng có là:
5 x 4 = 20 (con thỏ)
Đáp số: 20 con thỏ
Bài 5: Trò chơi ghép hình (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV nêu yêu cầu của trò chơi: mỗi nhóm có 4 hình tam giác, từ 4 hình tam giác đó các em ghép thành 1 hình chữ nhật.
-Các nhóm thi nhau ghép, nhóm nào nhanh đúng nhóm đó thắng cuộc.
-GV chấm và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc bảng nhân 5.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
=========***========
Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2013
Toán
Giờ, phút
I.Mục tiêu:
-Biết1 giờ có 60 phút;
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6
-Biết đơn vị đo thời gian: Giờ, phút
-Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
II.Đồ dùng:
-Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc bảng nhân 2,3, 4, 5
-2HS đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Giới thiệu cách xem giờ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6): (12’)
a.GV đưa đồng hồ ra và nói: Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút.
-GV viết bảng 1 giờ = 60 phút
-GV cho HS quan sát mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ 8 giờ. GV hỏi đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
-HS trả lời.
-GV quay tiếp kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút và viết lên bảng: 8 giờ 15 phút.
-GV tiếp tục quay kim đồng hồ để kim phút chỉ vào số 6 và nói: Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
-GV ghi: 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi.
-GV cho HS làm lại các công việc như nêu trên ở mô hình đồng hồ để HS theo dõi và nhận xét.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-HS quan sát đồng hồ trên bàn và trả lời:A: 7 giờ 15 phút ; B . 2 giờ 30 phút hay 2 rưỡi ; C. 11 giờ 30 phút ; D. 3 giờ
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào.
-GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các nhóm nối.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện các nhóm đọc kết quả.
Đồng hồ A hình 4 ; Đồng hồ B hình 3 ; …
-GV nhận xét.
Bài 3 : Tính (theo mẫu)
-GV làm mẫu 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 5 giờ – 2 giờ = 3 giờ
5 giờ + 2 giờ = 9 giờ – 3 giờ =
4 giờ + 6 giờ = 12 giờ – 8 giờ =
8 giờ + 7 giờ = 16 giờ – 10 giờ =
-HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
-GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Một giờ có mấy phút
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
==========***=========
Tập đọc
Bé nhìn biển
I.Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
-Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
II.Đồ dùng:
-Tranh vẽ SGK, tranh ảnh về biển.
III.Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và trả lời câu hỏi.
?Những ai đến cầu hôn Mị Nương.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Bức tranh vẽ gì?
-HS trả lời.
-GV : Để biết được biển trong mắt em một bạn nhỏ như thế nào? Bây giờ ta tìm hiểu bài thơ Bé nhìn biển.
2.Luyện đọc: (20’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Đọc dòng thơ:
+HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài.
+GV ghi bảng: Tưởng rằng, khiêng, kéo co.
+GV đọc mẫu HS đọc: cá nhân, lớp.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+GV hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn giằng, kéo co, phì phò…
+HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, GV cùng HS nhận xét.
+GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc trước lớp: Đồng thanh cả bài
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
?Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng (Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời)
?Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con (Bãi giằng với sóng/ chơi trò kéo co…)
-HS đọc các câu thơ trên.
?Em thích khổ thơ nào?Vì sao.
-HS đọc thầm và trả lời.
4.Học thuộc 3 khổ thơ đầu: (7’)
-GV hướng dẫn HS cách đọc thuộc lòng.
-HS đọc nhiều lần cho thuộc 3 khổ thơ đầu.
-HS đọc thuộc lòng
-GV nhận xét, ghi điểm.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao
-GV cho HS xem tranh vẽ cảnh biển Nha Trang.
-GV nhận xét giờ học
-Về xem trứơc bài Tôm Càng và Cá Con
File đính kèm:
- Tuan 25 da chinh sua.doc