A-YÊU CẦU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 24 Trường tiểu học Trần Văn Ơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết học.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- H: Nối tiếp nhau từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó: vục, chộp, vũng lầy, nhúc nhích, quặp vòi,
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm.
Đoạn 2: Từ Gần sáng đến Phải bắn thôi!
Đoạn 3: Còn lại
- H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
Đoạn 3: Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. //
- Đọc các từ chú giải. Gv giải thích thêm: hết cách rồi (không còn cách gì nữa); chộp (dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật); quặp chặt vòi (lấy vòi quấn chặt lại)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi các nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng? (Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.)
Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? (Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại.)
Câu 3: Con voi đã giúp họ như thế nào?(Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.)
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
+ Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
+ Vì voi nhà thông minh.
+ Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun, nghĩa là đi về nơi có người ở, về với chủ của nó.)
4. Luyện đọc lại:
- 2, 3 nhóm HS thi đọc bài.
- GV nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV cho HS xem tranh voi đang làm việc giúp người và giải thích thêm
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
------------------------=&=-------------------------
Toán: MỘT PHẦN TƯ.
A- YÊU CẦU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều .
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 em chữa bài 2/118.
- 1 HS đọc bảng chia 4.
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Giới thiệu: "Một phần tư"
H: Quan sát hình vuông và nhận xét.
T: Hình vuông được chia thành mấy phần?
H: 4 phần.
T: Mấy phần được tô màu? (1 phần)
1
4
-> Như thế là đã tô màu hình vuông (một phần tư)
1
4
HD HS viết , đọc: Một phần tư
Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu được
1
4
hình vuông)
3.Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu và làm vào SGK. GV gọi HS trả lời
1
4
1
4
- Tô màu hình A, B, C
- Nhận xét
Bài 3: HS đọc đề toán. HS quan sát rồi trả lời.
1
4
- Hình ở phần a có số con thỏ được khoanh vào
- Gọi HS chữa bài. Lớp nhận xét.
III - DẶN DÒ:- Đọc lại bảng chia 4
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
------------------------=&=-------------------------
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
A- YÊU CẦU:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2).
- Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết ND bài tập 1, 2
- Vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 HS thực hành hỏi đáp: Thú dữ, nguy hiểm và thú không nguy hiểm (BT1)
- Lớp + GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. HD làm bài tập:
a) Bài tập 1: (miệng)
H: 1 em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên 1 con vật. Gv gọi tên con vật nào, HS nhóm đó đứng lên ĐT nói từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó.
- GV nhận xét.
(Lời giải: Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn.)
- GV nói thêm : Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người :a) chê người dữ tợn, b) chê người nhút nhát, c) khen người làm việc khoẻ, d) tả động tác nhanh.
b) Bài tập 2: (miệng)
- 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (thỏ, voi, hổ sóc). Khi Gv nói tên một con vật nào thì nhóm HS mang tên con vật đó đồng thanh đáp cụm từ so sánh tương ứng. HS đọc thuộc các cụm từ so sánh.
(Lời giải: a) Dữ như hổ c) Khoẻ như voi
b) Nhát như thỏ d) Nhanh như sóc)
c) Bài tập 3: (viết)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm, nhận xét. Chốt lại lời giải đúng
,
(Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú
,
.
,
.
Hai chi em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang Ngoài đường
người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học thuộc những thành ngữ vừa học ở BT 2
- Chuẩn bị bài sau
------------------------=&=-------------------------
Thủ công: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (tiết 2).
A- YÊU CẦU:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được một sản phẩm đã học.
- HS khá, giỏi có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sng tạo.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình mẫu của các bài trong chương phối hợp gấp, cắt, dán hình.
- Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, màu.
,
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS bổ sung (nếu thiếu).
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Ôn tập
- HS quan sát lại các mẫu.
- HS nhắc lại quy trình
- GV tổ chức cho HS thực hành; HS có thể chọn một trong các nội dung đã học để thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Đối với những HS có năng khiếu có thể sáng tạo thêm.
- Đánh giá sản phẩm.
III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét thái độ học tập
- Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT Cho chương 3: Làm đồ chơi
------------------------=&=-------------------------
Ngày soạn: 1/3/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Thể dục: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TRÒ CHƠI: NHẢY Ô VÀ KẾT BẠN.
(Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
------------------------=&=-------------------------
Tập viết: CHỮ HOA U, Ư.
A-YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa U, Ư (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư); chữ và câu ứng dụng Ươm (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết chữ:
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa U, Ư
- Viết sẵn: Ươm cây gây rừng
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Lớp viết bảng con: T -Thẳng
- GV nhận xét.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét:
a) Chữ U
T: Chữ U cao mấy li? Gồm mấy nét?
H: Chữ U cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải.
T: HD cách viết.
T: Viết mẫu trên bảng. Vừa viết vừa HD cách viết.
b) Chữ Ư
T: Chữ Ư như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2
T: HDHS viết trên bảng con.
Chữ U, Ư: 3 lượt.
T: Uốn nắn, sửa chữa.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
3.1. Giới thiệu câu ứng dụng:
- HS đọc 1 lần.
- Nêu cách hiểu: những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát câu ứng dụng - Nhận xét.
- H: Nêu độ cao các con chữ.
- T: Viết mẫu Ươm trên dòng kẻ.
3.3. Hướng đẫn HS viết chữ “Ươm” vào bảng con.
- T: Theo dõi, uốn nắn
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 10 bài, nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Luyện viết phần ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
------------------------=&=-------------------------
Toán: LUYỆN TẬP
A-YÊU CẦU:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu BT
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 1 số HS lần lượt đọc thuộc bảng chia 4
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài.
2. Thực hành:
Bài 1: Củng cố bảng chia 4
H: Nhẩm ghi kết quả
VD; 8 : 4 = 2 36: 4 = 8
H: Thực hiện nhân, chia nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
H: Thực hiện nhân, chia nhẩm theo từng cột.
VD: 4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
Nêu nhận xét: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Bài 3: HS đọc đề toán 2 em
- Phân tích đề - Tóm tắt rồi giải vào vở
- Tên đơn vị là học sinh
- GV thu chấm, nhận xét.
1
4
- Gọi HS chữa bài.
Bài 5: Hình nào đã khoanh vào số con hươu.
- Hình a
- GV yêu cầu HS làm vào SGK.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét bài làm của HS.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc lại bảng chia đã học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau.
------------------------=&=-------------------------
Chính tả (Nghe - viết): VOI NHÀ.
A-YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT2(a)
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Việt Nam.
- Vở bài tập.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
H: 2 em viết : 3 từ có tiếng có âm đầu s, x
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần 1.
- H: 2 em đọc lại
+ Câu nào trong bài có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
- H: Viết bảng con: hươ, quặp....
3. GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc cho HS dò bài.
4. Chấm, chữa bài:
- Thu bài chấm, chữa lỗi nhiều HS viết sai.
5. HD làm bài tập:
Bài 2 a:
- HS đọc bài tập
- HS làm vào VBT.
- GV gọi HS nêu, GV ghi bảng. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- sâu bọ, xâu kim sinh sống, xinh đẹp
củ sắn, xắn tay áo xát gạo, sát bên cạnh
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
------------------------=&=-------------------------
File đính kèm:
- Tuan 24s.doc