I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
Kỹ năng: Làm được dây xúc xích để trang trí
Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II.CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu dây xúc xích, qui trình làm dây xúc xích, giấy thủ công .
HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì.
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2256 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 Học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 2
GV ghi bảng
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm lập phép chia tương ứng với phép nhân
4 x 3 = 12 có ….
4 x 4 = 16 có …
4 x 5 = 20 có …
4 x 6 = 24 có …
4 x 7 = 28 có …
4 x 8 = 32 có …
4 x 9 = 36 có …
HS nêu phép chia tương ứng GV ghi bảng chia 4
GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 4
Hoạt động 3: (10’) Thực hành
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
* Bài 1: Tìm nhẩm
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
Yêu cầu HS làm vở
GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS phân tích: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, ta làm như thế nào, đơn vị bài toán
GV sửa bài
GV sửa bài, HS giơ bảng Đ, S
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán
GV hướng dẫn bài 3 nhưng lưu ý HS đơn vị của bài 3
GV yêu cầu HS ghi phép tính.
® GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
Đọc lại bảng chia 4
Sửa lại các bài toán sai
Học thuộc bảng chia 4
Chuẩn bị bài: Một phần tư
Hát
1 HS lên bảng làm
Giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
1 HS nhắc lại.
- Lớp, nhóm.
HS quan sát trả lời: có 12 chấm tròn
HS nêu phép nhân 4 x 3 = 12
HS quan sát trả lời: có 3 tấm bìa, lấy 12 : 4 = 3
- Nhóm.
Các nhóm thi đua lập phép chia tương ứng, đại diện nhóm trình bày
HS đọc thuộc
- Cá nhân, nhóm.
HS nêu
HS làm vở, sửa bài giơ bảng Đ, S
HS đọc yêu cầu
HS phân tích
HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
Giải
Số HS trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (hs)
Đáp số: 8 hs
1 HS đọc bài toán.
HS ghi phép tính vảo bảng con.
TIẾT 118 Toán
MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS bước đầu nhận biết “ một phần tư”
Kỹ năng: HS biết đọc viết môt phần tư
Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các hình vuông tròn, hình thoi
HS: Bộ đồ dùng toán, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Bảng chia 4 “
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập:
12 : 4 … 6 : 2
28 : 4 … 2 x 3
4 x 2 … 32 : 4
Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 4
GV nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới: “Một phần tư”
Trong bài học hôm nay các em sẽ làm quen với một số mới, đó là số Một phần tư Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu Một phần tư
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Cho HS quan sát hình vuông, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần ta được một phần tư hình vuông”
Tiến hành tương tự với hình tròn.
Kết luận: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn người ta dùng số “Một phần tư” viết
Hoạt động 2: Luyện tập (15’)
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm và sau đó gọi HS phát biểu ý kiến
GV sửa bài, nhận xét
* Bài 2:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm
Vì sao em biết hình A có một phần tư số ô vuông được tô màu ?
GV sửa bài, nhận xét
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề toán
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm
Vì sao em biết hình a đã khoanh vào một phần tư số con thỏ ?
Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò (1’)
GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi nhận biết một phần tư .
Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở nháp
HS đọc bảng chia 4
1 HS nhắc lại
- Lớp.
HS theo dõi thao tác của GV, phân tích bài toán và trả lời: Được một phần tư hình vuông.
Theo dõi bài giảng của GV, đọc và viết
- Cá nhân, nhóm.
HS nêu
HS nêu: các hình màu đã tô là: A, B, C
HS nêu
Hình có một phần tư số ô vuông được tô màu là: A, B, D
Vì hình A có tất cả 8 ô vuông, đã tô màu 2 ô vuông
HS đọc
Hình a đã khoanh vào một phần tư con thỏ.
Vì hình a có tất cả 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ đã được khoanh.
Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV
TIẾT 119 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS thuộc bảng chia 4. Nhận biết . Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia đã học vào các bài tập.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, hình bài 4.
HS: vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Một phần tư (4’)
GV đính hình lên bảng, yêu cầu HS lên sửa bài 4.
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
Hôm nay, chúng ta luyện tập vận dụng bảng chia 4 và vào các bài tập cũ thể à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn bảng chia 4 (10’)
Phương pháp: Thi đua, thực hành.
GV yêu cầu các tổ thi đua đọc bảng chia 4.
à Nhận xét, tuyên dương.
GV ghi bảng : 4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
Yêu cầu HS quan sát ví dụ trên: Em làm phép tính nào trước ? Phép tính nào sau ?
GV ghi tiếp :
4 x 3 = ?
12 : 4 = ?
12 : 3 = ?
Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
® Các phép tính trên các em vừa làm trên nằm trong bài tập 2.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Giải toán (7’)
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
* Bài 3:
Gọi 1 HS được đề bài.
+ Có tất cả bao nhiêu HS ?
+ Chia đều cho 4 tổ có nghĩa như thế nào ?
Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng à GV sửa bài, ghi điểm.
* Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố biểu tượng về (7’)
Phương pháp: Trực quan, thực hành, giảng giải.
* Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề.
Vì sao em nói hình a đã khoanh vào số con hươu ?
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
Gọi HS được thuộc bảng chia 4.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: ( 1’)
Về học lại bảng cia 4 cho thật thuộc.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
Nhận xét tiết học./.
Hát
HS quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- 1 HS nhắc lại.
- Cá nhân.
HS thi đua đọc.
Tính nhân trước, tính cộng sau.
12
3
4
Nếu lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì ta được thừa số thứ 2 và ngược lại.
- Nhóm, cá nhân.
HS đọc.
40 HS.
Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là 1 phần.
Giải :
Số HS của mỗi tổ là :
40 : 4 = 10 (HS)
Đáp số : 10 HS.
HS phân tích đề và tự làm.
Giải:
Số thuyền cần để chở 12 người sang là :
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- Cá nhân.
HS đọc.
Vì hình a có tất cả 4 con, chia làm 4 phần, mỗi phần có 2 con.
HS thi đọc.
TIẾT 120 Toán
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được phép chia trong mối quan hệ với phép nhân
Kỹ năng: Lập được bảng chia 5. Thực hành bảng chia 5.
Thái độ: Tham gia học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, mẫu vật chấm tròn
HS: Vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (4’)
Yêu cầu HS lên sửa bài 2.
Yêu cầu HS nêu ví dụ về một phần tư.
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Bảng chia 5.
Hôm nay, chúng ta học bảng chia 5 à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành.
GV gắn 4 tấm bìa, hỏi: mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
Trên bảng cô có bao nhiêu chấm tròn ?
Cô chia đều thành 5 phần bằng nhau. Hỏi một phần có mấy chấm tròn ? (GV vừa nói vừa thao tác)
Yêu cầu 1 HS lên lập phép tính tương ứng
à GV chốt: vậy từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta lập được phép chia 20 : 5 = 4
Hoạt động 2: Lập bảng chia 3 (12’)
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Tổ chức trò chơi tiếp sức lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5
5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
GV cho HS học thuộc lòng bằng thao tác xóa dần
Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thi đua.
* Bài 1: Số ?
Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 5 làm bài tập.
GV yêu cầu em nào làm xong thì lên bảng dùng phấn màu điền số vào ô trống. Sau khi sửa bài xong nếu tổ nào có nhiều bạn lên điền đúng thì thắng.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Giải toán.
Bài toán cho gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết mỗi bình bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ?
Đơn vị là gì ?
GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Giải toán
Tiến hành tương tự bài 2.
GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ.
Sửa bài.
4. Dặn dò: ( 1’)
Về đọc lại bảng chia 3
Chuẩn bị: Một phần năm.
Nhận xét tiết học./.
Hát
2 HS lên bảng.
HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- Lớp.
5 chấm tròn
20
20
HS nhìn mẫu vật và nêu: có 20 chia đều 5 phần thì mỗi phần có 4 chấm tròn
20 : 5 = 4
HS nhắc lại
- Lớp, nhóm.
2 tổ lên thi đua, mỗi bạn lập 1 phép chia tương ứng với phép nhân
5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
HS học thuộc bảng chia 5
- Nhóm, cá nhân.
HS làm bài. Em nào làm xong thì lên bảng điền.
Có 15 bông hoa cắm vào 5 bình.
Mỗi bình có bao nhiêu bông hoa.
15 : 5
Bông hoa.
HS thực hiện.
Giải:
Số bông hoa mỗi bình có là:
15 : 5= 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa.
Giải:
Số bình hoa dùng để cắm là:
15 : 5= 3 (bình)
Đáp số : 3 bình.
File đính kèm:
- GA K2 TUAN 24.doc