I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(trả lời được CH1, 2, 3, 5).
-HS khá, giỏi trả lời được CH4.
*KNS: Ứng phó với căng thẳng
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ câu dài.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 đã chỉnh sửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị baỡ sau
============***=========
Thứ 4 ngày 26 tháng 2 năm 2013
Tập viết
Chữ hoa u, ư
I.Mục tiêu:
-Viết 2 dòng chữ hoa u ,ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng. ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ươm cây gây rừng ( 3 lần)
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ u, ư hoa.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
-HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: T, T hẳng
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta học viết chữ U, Ư hoa và câu ứng dụng : ươm cây gây rừng.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa U : (5’)
a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa U, Ư
-GV gắn bảng chữ U hoa, HS nhận xét.
?Chữ U hoa có mấy nét? Đó là những nét nào
?Độ cao mấy li
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài,dừng bút trên đường kẻ 2.
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiêù bút , viết nét móc ngược ( phải) từ trên xuống dưới,dừng bút ở đường kẻ 2.
+Chữ Ư hoa tương tự như viết chữ U . Ư thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
-HS nhắc lại quy trình viết.
-HS viết trên không chữ U , Ư hoa.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’)
-GV viết câu ứng dụng lên bảng: Ươm cây gây rừng
-HS đọc câu ứng dụng.
-GV : Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt.
-HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
?Độ cao các chữ cái
?Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào
?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào
-HS trả lời, GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
5.Chấm, chữa bài :(7’)
-HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (1’)
-1HS nhắc lại cách viết chữ U, Ư hoa
-GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn
==========***========
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2).
-Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hổptng đoạn văn (BT3).
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
-Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-1 cặp HS hỏi đáp về thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Tiết học hôm nay ta học: Từ ngữ về loài thú và dấu chấm, dấu phẩy.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài tập 1: (Viết)
-1HS đọc yêu cầu: Chọn mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.(tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn)
-HS nêu tên các con vật trong tranh.
-GV nêu cách chơi: Lớp làm thành 6 mỗi nhóm một tên con vật trong tranh, khi nghe cô hô tên con vật nào thì nhóm đó đứng dậy nói từ chỉ đặc điểm và ngược lại.
VD: GV nói: Nai, HS đáp : Hiền lành.; GV nói Hiền lành , HS hô :Nai
-HS thực hành.
-GV nhận xét chốt ý chính: Cáo tinh ranh, Gấu trắng tò mò, Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn, Nai hiền lành, Hổ dữ tợn.
Bài tập 2: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
a.Dữ như ...... c.Khoẻ như .....
b.Nhát như ... d.Nhanh như ....
(thỏ, voi, hổ (cọp) , sóc)
-GV phát phiếu , các nhóm làm việc.
-Đại diện một số nhóm lên trả lời.
-Các nhóm khác bổ sung, GV chữa bài.
a.Dữ như hổ. c.Khoẻ như voi.
b.Nhát như thỏ. d.Nhanh như sóc.
Bài tập 3: (Viết)
-1HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
-GV treo bảng phụ.
-HS đọc .
.Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú Hai chị em mặc áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang Ngoài đường người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy tung tăng.
-GV gợi ý: Sau ô trống mà không phải tên riêng mà được viết hoa thì trong ô trống ta điền dấu chấm.
-HS làm vào vở và 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
-GV chữa bài và gọi HS đọc lại đoạn văn trên ngắt nghỉ đúng.
-GV chấm chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhớ học thuộc các câu tục ngữ.
========***=========
Toán
Một phần tư
I.Mục tiêu:
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “:Một phần tư ”; biết đọc ,viết và làm bài tập 1.
II.Đồ dùng:
-Bìa vẽ hình chữ nhật, .........
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 4.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giơi thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu “Một phần tư ” :(10’)
-GV gắn các tấm bìa.
-HS quan sát và nhận xét: Hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau. Lấy một phần, được một phần tư hình vuông.
-GV : Một phần tư viết
-HS viết bảng con : và đọc Một phần tư.
-GV kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, tô màu đi một phần, được hình vuông.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Đã tô màu hình nào?
A B
- HS thảo luận nhóm đôi
-HS trả lời, GV nhận xét: Hình A, B, C đã tô màu một phần tư.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
==========***=========
Thứ 5 ngày 27 tháng 2 năm 2013
Chính tả (Nghe viết)
Voi nhà
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
-Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x.
II.Đồ dùng :
-Chép sẵn bài tập 2a.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS viết bảng con : 3 tiếng có vần ut, 3 tiềng có vần uc.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Gv treo tranh: Bức tranh vẽ gì?
-HS trả lời.
-Hôm nay ta sẽ viết một đoạn trong bài Voi nhà.
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-GV đọc bài chính tả1 lần.
-2HS đọc lại bài chính tả.
-GV hỏi: ?Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang
?Câu nào có dấu chấm than
-HS trả lời:
-GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả.
-HS viết xong.
-GV đọc thong thả, HS khảo bài.
-GV chấm, chữa bài.
-GV đi chấm từng bàn và nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2a: HS đọc yêu cầu và làm vào vở
(xâu, sâu): ..... bọ ; ..... kim ; (xinh, sinh): ...... sống; ........ đẹp.
(sắn, xắn): củ .......; .....tay áo; (sát, xát ): ..... gạo; .... bên cạnh
-HS làm vào vở, GV theo dỏi sửa sai.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại bài viết.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp.
-----------***-----------
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 4.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chai 4.
-Lớp viết bảng con
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
-Để củng cố kĩ năng thực hành bảng chia và đọc, viết một phần tư mời các con sang bài luyện tập.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu :Tính nhẩm
8 :4 = ; 36 : 4 = ; 12 : 4 = ; 24 : 4 = ; 40 : 4 =
-HS lần lượt nêu kết quả, HS khác nhận xét.
-GV chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm
-HS làm bảng con 4 x 3 = 4 x 2 =
12 : 4 = 8 : 4 =
12 : 3 = 8 : 2 =
-1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn, GV chữa bài.
-HS nhận xét : 4 x3 và 12 : 3 ( Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia )
Bài 3: HS đọc bài toán và giải vào vở.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn tìm HS ở mỗi tổ ta làm phép tính gì
-Lớp giải vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh
-GV nhận xét.
Bài 4 : HS khá, giỏi làm miệng
?Bài toán cho biết gì (có 12 người khách cần qua sông, mỗi thuyền đều chở 4 người khách (không kể người lái thuyền)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi cần mấy cái thuyềnđể chỏ hết số khách đó?)
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
-GV cùng HS chữa bài
Bài giải
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuỳên)
Đáp số : 3 thuyền
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
?Tiết học hôm nay ta ôn lại nội dung gì
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
=========***=========
Tập đọc
Voi nhà
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Voi được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS: ứng phó với căng thẳng
II.Đồ dùng:
-Tranh vẽ.
-Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3 HS phân vai đọc bài Quả tim Khỉ
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Bức tranh vẽ gì?
-HS trả lời.
-GV : Để biết được chú voi có sức khoẻ như thế nào và làm như thế nào để kéo được xe qua vũng lầy mời các con đọc bài Voi nhà.
2.Luyện đọc: (20’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
-Đọc từng câu:
+HS tiếp nối đọc từng câu
+GV ghi bảng: khựng lại, lùng lững, quặp.
+GV đọc mẫu HS đọc: cá nhân, lớp.
-Đọc từng đoạn trước lơp:
+GV hướng dẫn đọc câu dài.
+GV chia bài đọc thành 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến ....qua đêm; Đoạn 2: từ gần sấng đến..... phải bắn thôi: Đoạn 3: còn lại.
+GV treo bảng phụ lên và hướng dẫn khi ta thấy một gạch thì ngắt hơi, hai gạch nghỉ hơi.
.Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vào đầu xe /và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản tun. //
+GV đọc mẫu HS đọc.
+HS tiếp nối nhau đọc, GV cùng HS nhận xét.
+GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc đoạn trước lớp
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
?Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng (vì xe bị sa lầy.....)
?Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi lại gần (mọi người sợ con voi đập tan xe ....)
?Theo em nếu đó là voi rừng đến đập chiếc xe thì có nên bắn không
?Con voi đã giúp họ thế nào
?Vì sao mọi người nghĩ đó là voi nhà
4.Luyện đọc lại: (5’)
-GV nêu lại cách đọc bài.
-HS đọc lại bài.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV : Bài này nói về : Voi được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích giúp con người và chúng ta cần bảo vệ loài voi.
-GV nhận xét giờ học
-Về xem trứơc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
File đính kèm:
- Tuan 24 da chinh sua.doc