Giáo án Lớp 2 Tuần 23+24 - Lan

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc,

- Hiểu nội dung : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài đọc SGK.

- Bảng lớp ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc45 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 23+24 - Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bốn phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Tính nhẩm : - Nêu yêu cầu ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. ? Có tất cả bao nhiêu HS ? ? Chia đều vào 4 tổ là chia như thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giảI vở. Tóm tắt: 4 tổ : 40 học sinh. 1 tổ : … học sinh ? - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: (hskg) - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: 4 người : 1 thuyền 12 người : … thuyền ? - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thi đọc bảng chia 4. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS thi đọc. - HS nêu yêu cầu. - 4 HS làm trên bảng. - Lớp làm nháp. - Chữa bài, nhận xét. - 2 HS đọc. - 40 học sinh. - Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần. - 1 HS làm trên bảng. - Lớp làm vở. Bài giải : Mỗi tổ có số học sinh là : 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - 1 HS đọc. - Phân tích bài toán. - HS làm nháp. Bài giải: Số thuyền cần để chở 12 người qua sông là : 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - HS thi đọc. - Lắng nghe và thực hiện. Tập viết (24): CHỮ HOA U, Ư I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng hai chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thưc rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu U, Ư. Bảng phụ viết sẵn Ươm (1 dòng), Ươm cây gây rừng (1 dòng). - Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Viết chữ T. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: HD viết chữ hoa: + HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư. ? Chữ U cao mấy li ? ? Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ U. - GV viết mẫu chữ U. ? Nhận xét chữ U và chữ Ư ? - GV viết mẫu. HD HS quy trình viết. + HD HS viết bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn. Hoạt động 2: HD HS viết cụm từ ứng dụng + Giới thiệu cụm từ ứng dụng. ? Đọc cụm từ ứng dụng ? + HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét : ? Nhận xét độ cao các chữ cái ? ? Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ? + HD HS viết chữ Ươm vào bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn. Hoạt động 3: HD HS viết vào vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Thẳng như ruột ngựa. - HS quan sát chữ U, Ư. - Chữ U cao 5 li. - Được viết bằng 2 nét. - HS quan sát. - Chữ Ư giống chữ U nhưng thêm dấu móc - HS tập viết U, Ư (2, 3 lượt). - Ươm cây gây rừng. - HS nêu cách hiểu cụm từ trên. - Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li. - Bằng khoảng cách đủ viết một chữ o. - HS tập viết chữ Ươm 2 lượt. - HS viết vở tập viết. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013. Toán (120) : BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Lập bảng chia 5: - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu bài toán "Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?" ? Nêu phép tính để tìm số chấm tròn? - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? ? Nêu phép tính để tìm số tấm bìa ? - Tiến hành tương tự với các phép tính khác. - Thi HTL bảng chia 5. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. ? Muốn tính thương ta làm như thế nào ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: ? Có tất cả bao nhiêu bông hoa ? ? Cắm đều vào 5 bình nghĩa là như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm bài , nhận xét. Bài 3 (hskg) : Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 5 bông hoa : 1 bình 15 bông hoa : … bình ? - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. - Ôn bảng chia 5. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - Có 20 chấm tròn. - 5 x 4 = 20. - Có tất cả 4 tấm bìa. - 20 : 5 = 4. - HS đọc phép chia. - Đọc bảng chia 5 (đọc cá nhân, ĐT). - Thi đọc thuộc lòng. - Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng : - HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương. - Ta lấy SBC chia cho số chia. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - HS đọc bài toán. - 15 bông hoa. - Chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau. - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải : Mỗi bình có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số : 3 bông hoa. - 2 HS đọc. - HS làm nháp. Bài giải : Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đáp số: 3 bình hoa. - HS thi đọc. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (48): Nghe - viết : VOI NHÀ. I. Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Viết 6 tiếng có âm đầu s / x ? - GV nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. ? Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? - Viết : huơ, quặp. - GV đọc bài. - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS, chữa lỗi chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2a : - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập. - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - 2 HS đọc lại. - Câu : -“ Nó đập tan xe mất” có dấu gạch ngang đầu dòng. - Câu : “Phải bắn thôi !” có dấu chấm than - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài tập. - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm : sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Lắng nghe và thực hiện. Thủ công (24) : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (tiết 2). I. Mục tiêu: - Đánh giá, kiểm tra khả năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm phối hợp gấp, cắt, dán, đã học. II. Chuẩn bị. - Các hình mẫu của các bài phối hợp gấp , cắt, dán. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, … III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Kiểm tra: - Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - Giáo viên cho HS xem lại các mẫu gấp, cắt, dán đã học. - HS quan sát. - Yêu cầu nếp gấp, cắt phải thẳng, cân đối, đúng quy trình, màu sắc hài hoà. - HS làm bài thực hành. Chọn một trong những sản phẩm đã học. - GV theo dõi HS làm bài. Hoạt động 2: Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm theo 2 mức: - HS tự đánh giá sản phẩm của mình và + Hoàn thành : - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng. của bạn. - Chưa thực hiện đúng quy trình. - Dán cân đối, phẳng. + Chưa hoàn thành : - Nếp gấp, đường cắt không phẳng. - Thực hiện không đúng quy trình. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Lắng nghe và thực hiện. Chuẩn bị cho tiết học sau. Tập làm văn (24): NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. II. Đồ dùng dạy học: bảng ghi các câu hỏi. III Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: Đọc nội quy bài tập 3. - Em đã thực hiện được những nội quy nào ? - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 3 (Miệng) : - Đọc yêu cầu bài tập. - GV kể chuyện Vì sao ? ? Chuyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? ? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ? ? Cô bé hỏi anh họ điều gì ? ? Cậu bé giải thích ra sao ? ? Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì ? - Gọi HS kể chuyện. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - 2 HS đọc. - 2 HS trả lời. - HS đọc thầm nội dung bài tập : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - HS nghe kể chuyện. - Hai nhân vật: cô bé và cậu anh họ. - Thấy mọi thứ đều lạ. - Sao con bò này không có sừng hả anh ? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa. - Là con ngựa. - 2, 3 HS kể. - Lắng nghe và thực hiện. Giáo dục tập thể (24): SƠ KẾT TUẦN 24. I. Mục tiêu: - HS nắm được những ưuvà nhược điểm cần phát huy và khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Hướng dẫn HS rèn luyện thân thể. - Sinh hoạt sao : Kể chuyện thiếu nhi. II. Chuẩn bị: - GV tổng kết thi đua của các tổ. - Một số câu chuyện thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Tiến hành : * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: (Ghi trong sổ chủ nhiệm). * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề cần quan tâm. * Đề ra phương hướng, biện pháp cho tuần sau (Sổ chủ nhiệm) - Hướng dẫn HS rèn luyện thân thể. *Sinh hoạt sao (Phụ trách sao hướng dẫn) * Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ sinh hoạt. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tuần sau. - Hát. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Học sinh phát biểu. - HS nghe và làm theo. - Lắng nghe, thực hiện.

File đính kèm:

  • docTUAN 23+24.doc
Giáo án liên quan