I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2.Kĩ năng :
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
54 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2090 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết) : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa xuân.
-“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến”
-Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
-HS nêu từ khó : Tây Nguyên, nườm nượp, nục nịch, ….
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Trò chơi “Banh lăn”
-Điền l/ n vào chỗ chấm.
-3nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
-Từng em đọc kết quả.
-Nhận xét.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Thứ ………… ngày …….. tháng ……năm …………….
TOÁN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
-Biết cách trình bày bài giải.
2.Kĩ năng : Tìm thừa số của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : GV cho HS làm phiếu .
-Một đàn kiến có 21 con. Hỏi 1/3 đàn kiến có mấy con ?
-Nhận xét.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.
Mục tiêu : Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
-PP trực quan -giảng giải
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-PP vấn đáp : Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn trong cả 3 bìa ?
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
2 x 3 = 6
¯ ¯ ¯
Thừa số Thừa số Tích
-Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
PP truyền đạt : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
-GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
-2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia .
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
B/Tìm thừa số chưa biết.
-PP thực hành : Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
PP giảng giải : x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
-Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
-Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
-Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.
x = 8 : 2
x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
-PP hỏi đáp : Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Mục tiêu : Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết (tìm x).
-PP thực hành :
Bài 1 :
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ?
-Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3?
-Nhận xét.
Bài 3 :
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
-Mỗi bàn có mấy học sinh ?
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết.
- Dặn dò.
-Học sinh tóm tắt và giải vào phiếu.
Tóm tắt Giải
3 phần : 21 con 1/3 số con kiến có là :
1 phần : ? con 21 : 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con kiến.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia
6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 6 : 3 = 2.
-Là các thừa số.
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
-x là thừa số.
-Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
x : 2 = 8
- x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
x x 2 = 8.
x = 8 : 2
x = 4.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp
3 x x = 15
x = 15 : 3
x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc lòng.
-Trò chơi “Mưa rơi”
Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài, sửa bài.
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
x = 12 : 3 x = 21 : 3
x= 4 x = 7
-Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Làm tương tự bài 2.
-Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ?
-Có 20 học sinh.
-Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn.
-Phép chia 20 : 2
-HS làm bài, 1 em lên bảng. Lớp làm vở
Tóm tắt Giải
2 HS : 1 bàn Số bàn học có là :
20 HS : ? bàn 20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số : 10 bàn học.
-1 em nêu.
-Học thuộc ghi nhớ.
Thứ ………… ngày …….. tháng ……năm …………….
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.
VIẾT NỘI QUY .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
-Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được nội quy của trường.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bản nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi bài 2a. Tranh, ảnh hươu sao, con báo.
- Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời xin lỗi .
-1 em đem vở lên cho cô kiểm tra khi em đưa vở, cô lỡ tay làm rơi vở của em, cô nói: Cô lỡ tay, xin lỗi em”
-Cô đi xuống lớp, mượn bảng con của một bạn, vô tình cạnh bảng đụng vào vai bạn bên cạnh, cô nói: Em có sao không, cô xin lỗi em nhé!
-Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-PP vấn đáp :
-Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ?
-Trao đổi về việc gì ?
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Giáo viên nhắc nhở : Không nhất thiết phải lập lại nguyên văn từng lời nhân vật mà chỉ cần hỏi- đáp
với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
-PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP trực quan : Tranh : hươu sao vàbáo.
-Giáo viên hướng dẫn.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết làm bài viết vài điều nội quy trong trường.
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên treo bảng nội quy :
-Hướng dẫn cách trình bày : Tên bảng nội quy viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều.
-PP luyện tập :
-Giáo viên kiểm tra, chấm vở.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Thực hành đáp lời khẳng định với thái độ lịch sự, lễ phép. Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời xin lỗi.
-Thưa cô, cô đừng nói thế, không có gì đâu ạ, em nhặt lên được mà.
-Thưa cô không có gì , em không có sao cả, cô đừng bận tâm.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát tranh đọc lời các nhân vật trong tranh.
-Quan sát.
-Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh với cô bán vé.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+Các bạn : Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
+Cô đáp : Có chứ.
-Từng cặp 2 học sinh thực hành tiếp :
+Thưa cô, chương trình biểu diễn hôm nay có tiết mục xiếc hổ không ạ?
+Tất nhiên là có cậu bé a!
+Hay quá! Tuyệt quá! Cô bán cho cháu một vé.
-Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c.
-Quan sát.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Mẹ ơi!Đây có phải con hươu sao không ạ!
-Phải đấy con ạ.
-Con đáp lại lời khẳng định với thái độ tán thưởng :Trông nó dễ thương quá! Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhỉ ? Nó xinh quá!
-Nhận xét.
b/Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ?Vào rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ?
c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ?
-Trò chơi “Hát theo diệu A li hò lờ”
-1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành mạch)
-Học sinh tự chọn và làm bài vào vở.
-5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này mà không chọn điều khác.
-Nhận xét.
-Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
File đính kèm:
- G.an tuan 23.doc