Giáo án Lớp 2 Tuần 22 buổi sáng Chuẩn kiến thức kĩ năng

 I: Yêu cầu:

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.(trả lời được CH 1, 2, 3,5)

- Có ý thức bảo vệ các loài thú.

 II. Chuẩn bị:

- Tr - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22 buổi sáng Chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: ? Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. ? Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - Nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Hoạt động 4: Vẽ tranh MT: hs biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. - Gợi ý: Vẽ về nghề nghiệp, chợ quê em, nhà vă hoá,… - Yêu cầu hs vẽ và trưng bày sản phẩm giới thiệu . 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. -Hát - 2HS trả lời. - Nghe -Thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. - Nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nhóm 1 – nói về hình 2. . Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơû bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, … qua lại. . Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, … - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. VD: + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình…. - Nghe - Vẽ, trưng bày sản phẩm. - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn : Ngày / 2 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Tích cực hoạt động hoàn thành các bài tập. *(Ghi chú: Bài 1, 2, 3, 5) - GD hs tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Tranh . SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động ABài cũ: - Vẽ hình A, B, C, D của BT 1(110) Yêu cầu 1 hs lên bảng đánh dấu x trước hình đã tô màu 1/ 2 hình. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Ôn bảng chia 2 - Gọi hs nối tiếp đọc đề – ghi. - Yêu cầu hs dựa vào bảng chia 2, nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Bài 2: Củng cố quan hệ phép nhân, phép chia. - Yêu cầu hs làm nhanh vào VN ? Có thể biết ngay kết quả 12 : 2 = 6 dựa vào phép tính nào? ? Nhận xét qhệ giữa phép nhân, phép chia? Bài 3: - Gọi hs đọc đề - Hướng dẫn hs phân tích đề. ? Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia thế nào? - Yêu cầu hs suy nghĩ, làm bài. Bài 5: Củng cố nhận biết ½ - Đính hình minh hoạ - Yêu cầu hs đọc đề - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2nêu câu trả lời. ? Vì sao em biết ở hình a có ½ số con chim đang bay? 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi hs đọc TL bảng chia 2. -Nhận xét tiết học. -Oân lại bảng chia 2 - Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương - Hát - 1HS thực hiện - Nghe - Nối tiếp đọc - Tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia - Làm bài - 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 - 2 x 6 = 12 - Phép chia là phép tính ngược của phép nhân. - 1 hs đọc - Nêu giả thiết, câu hỏi của bài toán. - Chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - Quan sát - Đọc đề - Thảo luận- Trả lời: Hình a, c - Tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu và đang bay,mỗi phần có 4 con chim đang bay. - 1 em đọc - Nghe, ghi nhớ. Chính tả: ( Nghe- viết) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT3 a/b. - GD hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đúng, đẹp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động A. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: + gieo trồng, bánh dẻo, giã gạo, ngã ngửa, ngõ xóm. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. ? Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? ? Cuốc hỏi Cò điều gì? ? Cò trả lời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn trích có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. ? Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? ? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? ? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả: - Đọc cho hs viết bài e) Soát lỗi: g) Chấm bài: Chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. - Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. - Nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi - Chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. - Hát - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - Nghe - Nghe - Lời trò chuyện của Cò và Cuốc. - “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” - “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” - 5 câu. - 1 HS đọc bài. - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Dấu hỏi. - Cò, Cuốc, Chị, Khi. - Đọc, viết bảng lớp, bảng con. - Nghe, viết - Đổi vở dò bài - Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. - Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,… mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: mua mỡ, rán mỡ,… củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,… HS viết vào Vở Bài tập. - ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… Nghe Tập làm văn: ĐÁP LỜI XIN LỖI I. Mục tiêu: - Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí (BT3) - H biết cách ứng xử các tình huống. - GD hs ý thức lễ phép với người lớn; lịch sự với mọi người. II. Chuẩn bị: - Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài tập 3. - Nhận xét ,ghi điểm HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Tìm hiểu về cách đáp lời xin lỗi. - Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: ? Bức tranh minh hoạ điều gì? ? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? ? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. ? Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? - Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2: HS biết đáp lời xin lỗi. - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2, đóng vai theo các tình huống sau đó trình bày. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3: Sắp xếp các câu văn thành đoạn văn tả chim gáy. - Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu. ? Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày 1 cách lịch sự. -Hát - 2 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà em yêu thích. - Nghe - Quan sát tranh. - Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. - Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! - Bạn nói: Không sao. - 2 HS đóng vai. - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. - Nghe - Nêu - Thảo luận, đóng vai trình bày . + Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./… - HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. - Làm bài - 3 đến 5 HS đọc bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - Nghe. Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: - Các sao thực hiện sinh hoạt đầy đủ các bước của buổi sinh hoạt sao. - Sinh hoạt theo chủ điểm : Mừng Đảng – Mừng xuân - Ôn chuyên hiệu : Kính yêu Bác Hồ - Chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột - GD ý thức phê và tự phê. II. Chuẩn bị: Địa điểm sân trường. III. Các hoạt động sinh hoạt: 1. Ổn định: - HS ra sân tập họp thành 4 sao - Lớp trưởng nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết SH. 2. Sinh hoạt: * Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước. + Điểm danh. + Kiểm tra vệ sinh cá nhân. + Nhận xét các mặt hoạt động của sao. (có tuyên dương phê bình). + Toàn sao hoan hô sao của mình. + Đọc lời hứa. + Phương hướng tuần tới. 3. Tập họp thành vòng tròn: - Văn thể mĩ điều khiển lớp múa, hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ kính yêu - Tổ chức cho các sao thi múa hát với nhau. -Lớp nhận xét bình chọn sao, cá nhân múa đúng đẹp. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng Đảng-Mừng xuân: - Tổ chức cho các sao thi đọc thơ, kể chuyện, múa hát theo chủ điểm. 5. Ôn chuyên hiệu: Kính yêu Bác Hồ: ? Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào? Quê Bác ở đâu? ? Để xứng đáng là cháu ngoan của Bác các em cần làm gì? 6. Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuôt. 7. Nhận xét đánh giá: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt. - Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa thể dục giữa giờ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

File đính kèm:

  • docGAN L2 Tuan 22CKTKN sang.doc
Giáo án liên quan