- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.Biết đọc rõ lời nhân vật.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm mình xem thường người khác.(trả lời được CH2,3,5)
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng nhân 2:
- Từ phép nhân 2x 4 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Nêu: 2 x 3 = 6
+ Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì
- HD hs tóm tắt
2 Bạn: 12 cái kẹo
1 bạn: ? Cái kẹo
3. Củng cố dặn dò:
- Tổ chức tò chơi tiếp sức lập lại bảng chia 2
- Nhận xét dặn dò
5 x 6 = 30 30 : 5 = 6 30 : 6 = 5
2x10 =20 20 : 2 = 10 20 : 10 =2
- 3-4HS đọc.
8: 4 = 2
8 : 2 = 4
6 : 2 = 3
Tự lập bảng chia 2.
HS đọc thuộc bảng chia 2
- Đọc theo nhóm
- Nêu kết quả.
- 2HS đọc
có 12 cái kẹo chia đều cho 2bạn
1 bạn được … cái kẹo?
- Nhắc lại đề bài toán theo tóm tắt.
- Giải vào vở.
Mỗi bạn có số kẹo là
12 : 2 = 6 (cái kéo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- Đổi vở chấm
- Chia lớp thành 2 nhóm lên thi đua
Nhóm nào lập được nhanh đúng thì thắng
- 2 – 3 HS đọc bảng nhân, chia 2.
CHÍNH TẢ ( N-V )
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác,trình bày đúng,một đoạn trong câu chuyện cò và cuốc: “Cò đang lội ruộng……Ngại gì bẩn hả chị’’
- Làm đúng các bài tập 2,3 VBT
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Đọc đoạn viết
- Đoạn viết nói lên điều gì?
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Đọc lại bài chính tả
- Đọc cho HS viết
- Đọc lại bài
- Thu chấm 1 số vở
+ Luyện tập
Bài 2:Gọi HS đọc
Bài 3:Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh các tiếng bắt đầ r/d/gi
3. Dặn dò.
- Nhận xét chung, đánh giá các nhóm
- Nhắc HS về nhà làm bài tâp
- Viết bảng con: reo hò, giữ gìn,
- Nghe-2 HS đọc
- Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không?
- Dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm hỏi, dấu ghạch ngang
- Nghe
- Nghe viết vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- 2 HS đọc
- Làm miệng
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Thi đua giữa các nhóm
- Kiểm tra kết quả
- HS về nhà làm bài tâp
Chiều Thứ 4 ngày 30 tháng 1 năm 2013
LUYỆN ĐỌC
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu:
Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rành mạch toàn bài .
Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới lúc thảnh thơi sung sướng
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài mới
- Giới thiệu ghi bài.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu Hs đọc từng câu.
- Chia lớp thành các nhóm
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng
- Gọi HS đọc cá nhân
2. Củng cố dặn dò
- Nhắc HS vể tập kể lại
- Theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Phát âm từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đua đọc,
- Cử đại diện thi đọc.
- Đọc đồng thanh
Thứ 5 ngày 31 tháng 1 năm 2013
TOÁN
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết “một phần hai”, biết đọc, viết ½.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi Hs đọc bảng chia 2
- Nhận xét chung.
2.Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS cùng vẽ bảng con 1 hình vuông, chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau.
- Lấy đi một phần của hình vuông như thế đã lấy đi một phần hai hình vuông
- HD đọc ½
- HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới.
½ còn gọi là một nửa.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
Bài 1:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm lại các bài tập vào vở
- 3-4HS đọc.
- Cả lớp đọc.
- Thực hiện theo GV.
- Nhắc lại.
- Đọc nhiều lần.
- Viết bảng con ½
- Nhắc lại.
- Tự lấy ví dụ về một phần hai.
- Thực hiện.
- Quan sát thảo luận theo cặp
- Làm vào vở bài tập.
- Đổi vở và soát lỗi
- Hình b đã khoanh tròn ½ số cá.
- HS làm lại các bài tập vào vở
KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
Đặt tên từng đoạn câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện
- Nhận xét –ghi điểm
2.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Yêu cầu hs đọc từng đoạn
- Tên của đoạn thể hiện ý chính của đoạn đó.
- Yêu cầu HS đọc tên 2 đoạn
- Các em chọn tên khác và đặt tên cho câu chuyện.
Dựa vào ý chính yêu cầu Hs kể từng đoạn trong nhóm.
- Gọi HS kể.
- Nhận xét đánh giá.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc HS.
- 4HS kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- 4HS nối tiếp đọc.
1-HS đọc.
- Thảo luận theo bàn.
- Nhiều HS nêu ý kiến
Đoạn 1: Chú chồn hợm hĩnh
Đoạn 2: Trí khôn của chồn ở đâu?
Đoạn 3: Trí khôn của gà rừng
Đoạn 4: Chồn đã hiểu ra.
- Kể trong nhóm
- 2-3nhóm lên kể theo đoạn.
- Đại diện 4 nhóm 4 HS lên kể.
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
- 3HS kể.
- Kể theo vai.
- Nhận xét lời kể của bạn
- Nhiều HS nêu.
- Chơi với bạn phải tôn trọng, thật thà, không coi thừơng bạn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh; điền đúng tên đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.
- Dặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài.
Bài 1: Gọi Hs đọc.
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu
- Mỗi loài chim có đặc điểm riêng
+ Con chim gì có màu đen?
- Giải nghĩa một số câu
Bài 3: Gọi Hs đọc.
- Sau dấu chấm ta viết thế nào?
- Còn sau dấu phẩy?
- Tìm thêm các thành ngữ nói về các loại chim?
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét dặn dò.
- 2HS hỏi đáp sử dụng cụm từ “ở đâu”.
- 2HS đọc.
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ những loài chim nào?
- Thảo luận cặp đôi.
- Nêu tên từng loại chim
- Kể thêm một số loài chim mà em biết.
- 2HS đọc.
- Con quạ – đen như quạ
- Thảo luận/
+ Hôi như cú
+ Nhanh như cắt
+ Nói như vẹt
+ Hót như khướu
- 2HS đọc.
- Viết hoa.
- Viết bình thường
- Tự làm bài
- 3-4HS đọc đúng ngắt nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
- Học như vẹt
- Như quốc kêu
- Về nhà làm lại bài tập vào vở
Chiều Thứ 5 ngày 31 tháng 1 năm 2013
LUYỆN TOÁN (2 tiết)
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết “một phần hai”, biết đọc, viết ½.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài mới
- Giới thiệu bài.
- HD đọc ½
- HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới.
½ còn gọi là một nửa.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK.
- Nêu câu hỏi gợi ý.
+ Hình a có mấy ô vuông.
+ Lấy đi ½ số ô vuông là lấy mấy ô?
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm lại các bài tập vào vở
- Thực hiện theo GV.
- Nhắc lại.
- Đọc nhiều lần.
- Viết bảng con ½
- Nhắc lại.
- Tự lấy ví dụ về một phần hai.
- Thực hiện.
- Hình đã được tô màu ½ là A,C
- 4 ô vuông
- Lấy 2 ô
- Hình a đã tô màu ½.
- làm vào vở bài tập.
- Đổi vở và soát lỗi
- HS làm lại các bài tập vào vở
Thứ 6 ngày 1 tháng 2 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
- Yêu cầu HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
Bài 1,2:
Bài 3: Gọi Hs đọc bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Bài 5: Yêu cầu HS quan sát các hình
- Chấm bài Hs nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS về làm bài tập.
- Vẽ hình tam giác hình vuông, lấy đi ½ vào bảng con.
- Nhẩm theo cặp đôi
- Nêu kết quả theo miệng.
- Làm vào vở bài tập
- 2HS
- 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ
Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ?
- Giải vào vở.
Mỗi tổ có số tờ là
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- Quan sát
- Làm vào vở bài tập
- HS về làm bài tập
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Tập sắp xếp những câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ
- Yêu cầu 2 cặp lên đáp lời cảm ơn
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
Bài 1: yêu cầu HS đọc.
-Tranh vẽ gì?
- Bạn làm rơi vở nói gì
- Bạn có vở nói gì?
- Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chia lớp thành các nhóm
- Đánh giá chung
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
Để tả một con vật câu thứ nhất thường làm gì?
-Tiếp theo làm gì?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS.
- Thực hiện.
- 2HS đọc
- Quan sát tranh
- 1Bạn làm rơi vở của bạn kia nhặt lên và xin lỗi…
- Xin lỗi tớ vô ý quá!
- Không sao.
-Thảo luận theo cặp.
- Vài HS lên thực hiện.
- Nhận xét, bổ xung
- Khi làm điều gì sai trái, không phải, làm phiền … người khác.
- Lịch sự, nhẹ nhàng, chân thành, …
- Đáp lại lời xin lỗi
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai sử lí tình huống.
- Các nhóm bổ sung.
- 3HS đọc.
- Xếp lại thứ tự đoạn văn.
- Giới thiệu về chim cần tả.
-Tả hình dáng hoạt động …
- Thảo luận theo bàn.
- Làm miệng
- Làm vào vở bài tập
- Vài HS đọc bài.
- 3 HS nhắc.
-Thực hiện lời đáp trong xin lỗi.
LUYỆN VIẾT
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác,trình bày đúng,một đoạn trong câu chuyện cò và cuốc
- Làm đúng các bài tập VBT
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Đọc đoạn viết
- Đọc lại bài chính tả
- Đọc cho HS viết
- Đọc lại bài
- Thu chấm 1 số vở
+ Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc
Bài 3:
- Nhận xét chung
2. Dặn dò.
- Nhắc HS về nhà làm bài tâp
- Nghe-2 HS đọc
- Nghe
- Nghe viết vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- 2 HS đọc
- Làm miệng
- Kiểm tra kết quả
- HS về nhà làm bài tâp
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1.Nhận xét tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần và đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ.
- Tuyên dương một số em có ý thức học tập.
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Kiểm tra nghiêm túc
+ Tồn tại
- Một số em còn hay nói chuyện riêng :
- Một số hs chưa mạnh giản phát biểu.
2. Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì sĩ số
- Nề nếp nghiêm túc
- Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 22 CKTKN.doc