A/ Mục đích yêu cầu:
Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán bằng một phép tính nhân. Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. Bài 5 dành cho H khá giỏi
Áp dụng bảng nhân 5 để giải và các bài tập liên quan.
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 21chuẩn kiến thức kĩ năng Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ hoa:
*Quan sát số nét quy trình viết chữ R
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ R có những nét nào?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái?
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Rvào không trung và sau đó cho các em viết chữ R vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Em hiểu cụm từ “ Ríu rít chim ca“ nghĩa là gì?
* / Quan sát , nhận xét :
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li?
Viết bảng: Yêu cầu viết chữ Ríu vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
*) Hướng dẫn viết vào vở
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
R Ríu
R Ríu
Ríu rít chim ca
d/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Chữ R gồm 2 nét là nét móc ngược trái và nét 2 là nét cong trên kết hợp với nét móc ngược phải , hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ .
- Chữ B và chữ P.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc: Ríu rít chim ca .
- Là tiếng chim hót nối liền không dứt, tạo cảm giác vui tươi .
- Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
1 dòng chữ R hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ.
- 3 lần câu ứng dụng“Ríu rít chim ca”.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa T”
Ngày soạn:29/1/2010
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
A/ Mục đích yêu cầu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số tích. Biết giải bài toán có một phép nhân
. Gdh học thuộc bảng nhân để làm toán tốt
B/ Chuẩn bị: - Nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn lên bảng
H: sgk, bảng con, vở
C / Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- C/ Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi H nêu bài tập
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu H nêu đề bài .
- Viết lên bảng :
T.số
2
5
4
3
2
T.số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3 -Gọi H nêu yêu cầu của bài .
2 x 3 .....3 x 2
4 x 6 .....4 x 3
5 x 8 .....5 x 4
Bài 4 -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1em lên bảng thực hiện .
Bài 5: H nêu yêu cầu
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu H nêu tên các thành phần phép nhân
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng tín
-Hai học sinh khác nhận xét .
-
.Tính nhẩm, H làm tiếp sức
- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân
- Nhận xét bạn .
.H làm cá nhân. Điền số thích hợp vào ô trống
-
Thực hiện tìm các tích sau đó so sánh các tích và điền dấu thích hợp .
- Một em đọc đề bài .
Giải
- 8 H được mượn số quyển sách là :
8 x 5 = 40 ( quyển )
Đ/S : 40 quyển
-Dành cho H khá giỏi. Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Chính tả : Sân chim
A/ Mục đích yêu cầu:
Nghe - viết lại chính xác bài: “Sân chim”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .Biết viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng, các chữ cái đầu câu .
Làm đúng bài tập 2
Gdh tính cẩn thân khi viết bài .
B/ Chuẩn bị: -Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ
H: sgk, bảng con, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
- Đoạn viết nói về nội dung gì?
2/ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn viết có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Các chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở .
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề .
- Mời một em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Gọi 1 em nhận xét bài bạn trên bảng
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
-Hai em lên bảng viết các từ : tuốt lúa , vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc lại bài .
Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim
- Đoạn văn có 4 câu
-Dấu chấm và dấu phẩy .
- Viết hoa và lùi vào một ô .
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn .
-chèo bẻo , mách lẻo ,..
- Thực hành viết vào bảng con các từ vừa nêu
-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Một học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở : - Đánh trống, chống gậy, chèo bẻ , leo trèo, quyển truyện, câu chuyện
- H khác nhận xét bài bạn .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn-Tả ngắn về loài chim
A/ Mục đích yêu cầu:
Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3
Biết viết từ 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim .
Yêu thích và bảo vệ các loại chim quý
B/ Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập 1
H: sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tt
b/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu một em đọc lời của các nhân vật trong tranh
Khi được cụ già cảm ơn bạn H đã nói gì?
- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói như vậy?
-Khi nói như vậy với bà cụ bạn H đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Em nào có thể tìm được câu nói khác cho lời đáp lại của bạn học sinh?
*Bài 2 - Gọi một em nêu yêu cầu .
- Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài
- Tương tự với các tình huống còn lại .
*Bài 3 -Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc đoạn văn “ Chim chích bông “
-Những câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông?
-Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi một em đọc yêu cầu c.
Lưu ý học sinh một số điều trước khi viết
-Con chim em định tả là chim gì?Trông nó thế nào? Em có biết một hoạt động nào của nó không
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học .Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết đoạn văn vào vở .
-2 em lên đọc bài văn viết về mùa hè .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Hai em thực hiện đóng vai diến lại tình huống trong bài . Lớp theo dõi .
- Bạn nói : “ Không có gì ạ !”
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm được . Nói như vậy để thể hiện thái độ khiêm tốn và lễ độ
- Có gì đâu hả bà , bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà .
H thảo luận nhóm đôi.
-Tuấn ơi, mình có quyển truyện mới hay lắm , cho cậu mượn này .
- Cảm ơn Nam, tuần sau mình sẽ trả
- Có gì đâu bạn cứ đọc đi ( hoặc ) Mình là bạn bè có gì đâu mà cảm ơn .
Là một con chim bé xinh đẹp . hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm...
Hai chân nhảy cứ liên liến . Cảnh nhỏ mà xoái nhanh vun vút .....
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích . .
- Thực hành viết đoạn văn vào vở .
Một vài em đọc đoạn văn của mình trước lớp .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
HĐNG: Giáo dục an toàn giao thông
A/Mục đích yêu cầu:
Làm cho H có hiểu biết, có ý thức tuân theo những quy định cơ bản trong luật giao thông đường bộ.
Rèn cho H có một số kĩ năng cơ bản khi tham gia giao thông.
Gdh biết phòng tránh tai nạn giao thông.
B/Chuẩn bị: ND, các loại biển báo
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Bài mới:
Em hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em biết?
Các vụ tai nạn đó để lại những hậu quả gì?
Vậy làm thế nào để đi học cũng như đi học về an toàn?
Khi muốn qua đường em phải làm gì?
Vì sao chúng ta phải chấp hành an toàn giao thông?
Liên hệ giáo dục
Củng cố dặn dò:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người chúng ta cần thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. Tức là biết cách đi đường theo đúng quy định, theo chỉ dẫn như vậy sẽ tránh được tai nạn.
H kể
Thiệt hại về tài sản, gây thương tích…
Đi bộ phải đi sát lề đường, luôn đi về phía bên phải…
Nhìn trước nhìn sau, không có xe mới qua đường.
Đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân.
H kể
H lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
A/Mục đích yêu cầu:
H thấy được ưu khuyết điểm trong tuần
Rèn H khắc phục những nhược điểm còn tồn tại
Gdh ý thức giúp đỡ bạn trong học tập
B/Chuẩn bị: nội dung sinh hoạt
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt: lớp trưởng lên điều hành buổi sinh hoạt
Lớp trưởng nhận xét chung
Gv tổng kết đánh giá
Ưu điểm: nhiều em có ý thức xây dựng bài tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài, có ý thức rèn chữ viết, vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: Minh, Nha, Na, Thư…
Tồn tại: một số em chưa có ý thức học, còn làm việc riêng, chưa chú ý nghe giảng, vệ sinh cá nhân còn luộm thuộm, chữ viết chưa đẹp
Biện pháp khắc phục:
Gv nhắc nhở phê bình và yêu cầu H cần thực hiện nghiêm tủctrong giờ học
Phương hướng cho tuần sau: Tiếp tục về nhà học tốt các bảng nhân
H văn nghệ
H văn nghệ
Các tổ trưởng lên báo cáo những kết quả của tổ đã làm được và chưa làm được trong tuần qua
Các H theo dõi nhận xét bổ sung
H tự nêu cách sửa chữa khuyết điểm
H hứa quyết tâm
File đính kèm:
- Giao an lop 2 CKTKN tuan 21.doc