I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim đ¬ược tự do ca hát bay l¬ượn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- SGK
50 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 21+22 - Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OA S.
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng chữ Sáo và câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ, mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
- Vở, bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nhắc lại câu ứng dụng viết giờ trước.
- 1 HS nhắc lại: Ríu rít chim ca
- Yêu cầu HS viết: Ríu
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa S:
+ Giới thiệu chữ mẫu:
? Chữ S có độ cao mấy li ?
- HS quan sát.
- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới, nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
- HS quan sát, lắng nghe.
+ Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- Uốn nắn, sửa sai cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa.
? Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
+ HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
? Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- S, h
? Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
? Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
? Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
+ Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con.
- HS viết bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát, theo dõi HS viết bài.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ S, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên và Xã hội (22):
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 2).
I. Mục tiêu :
- HS kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. Đồ dùng : Hình vẽ SGK, tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp chính của người dân.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Người dân ở địa phương em làm những nghề gì ?
2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung:
* Hoạt động 1 : Nói về cuộc sống ở địa phương.
- HS trả lời.
* Mục tiêu : HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.
* Cách tiến hành :
- GV cho HS đi tham quan những nơi sản xuất hay buôn bán ở gần trường học.
* Hoạt động 2 : Vẽ tranh
- HS đi tham quan theo hướng dẫn của GV
- HS kể lại những gì các em đã quan sát được về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
* Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương.
* Cách tiến hành :
- GV gợi ý có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, UBND, nhà văn hoá, ...
GV khen ngợi một số tranh đẹp.
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS tiến hành vẽ.
- HS dán hình vẽ lên tường, mô tả tranh vẽ
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2013.
Toán (110):
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi nội dung các bài tập.
- SGK, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bảng chia 2.
- Vài HS đọc.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự nhẩm.
- Nối tiếp nêu kết quả.
- Lớp nhận xét Đ/S.
8 : 2 = 4
16 : 2 = 8
14 : 2 = 7
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
- Nhận xét, chữa bài.
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
Bài 2:
- Đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
- Gọi HS đọc kết quả nối tiếp.
- Nhận xét., chữa bài.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
Bài 3:
- HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài toán và giải vở.
Tóm tắt:
- Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải.
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : … lá cờ ?
Bài giải:
- GV chấm bài, nhận xét, chữa đúng.
Mỗi tổ có số lá cờ là :
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ.
Bài 4: (hskg)
- Đọc thầm đề toán.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
Bài giải :
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số: 10 hàng.
Bài 5:
? Hình nào có số con chim đang bay ?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Học sinh quan sát hình.
- Hình A có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hình C có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Chính tả (44) :
Nghe - viết : CÒ VÀ CUỐC
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- Nhận xét.
- HS viết bảng con.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả một lần.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
? Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
? Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Đọc thầm.
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài. VD :
a. ăn riêng, ở riêng, …
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3:
- Đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi). VD: a. - rồi rào, ra, …
- dao, dong, dung, …
- giao, giã (gạo), giảng, …
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thủ công (22):
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
GV: - Phong bì mẫu.
- Mẫu thiếp chúc mừng .
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Thực hành:
? Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì?
+ Bước1: Gấp phong bì.
+ Bước 2: Cắt phong bì.
+ Bước 3: Dán phong bì.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
- HS thực hành.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm của HS
- HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Trưng bày theo nhóm.
- Các nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét về tình hình học tập, sự chuẩn bị của HS.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
Tập làm văn (22):
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn 1 câu a, b, c.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Thực hành nói lời cảm ơn, đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học.
* Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- Đọc thầm.
- Treo tranh minh hoạ.
? Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi
bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên
trái. Vội nhặt vở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành.
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
? Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- Khi làm điều gì sai trái.
? Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tỏ thái độ lịch sự và thông cảm với bạn
Bài 2: (Miệng)
- Đọc thầm.
- Một cặp HS làm mẫu.
- HS làm mẫu.
HS1: Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành.
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm.
- Sắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu b: Câu mở đầu.
- Câu a: Tả hình dáng.
- Câu d: Tả hoạt động.
- Câu c: Câu kết.
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Giáo dục tập thể :
SƠ KẾT TUẦN 22.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những ưu điểm và nhược điểm cần phát huy và khắc phục trong tuần.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Hướng dẫn HS rèn luyện thân thể.
- Sinh hoạt sao: Đọc báo Măng non và Nhi đồng.
II. Chuẩn bị: - GV tổng kết thi đua của các tổ.
- Báo Nhi đồng, báo Măng non, một số tiết mục văn nghệ.
III. Các hoạt động :
1. Tổ chức :
2. Tiến hành :
* GV nhận xét tình hình lớp trong tuần:
(Ghi trong sổ chủ nhiệm)
* Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề cần quan tâm.
* Đề ra phương hướng, biện pháp cho tuần sau (Sổ chủ nhiệm)
- Hướng dẫn HS rèn luyện thân thể.
*Sinh hoạt sao (Phụ trách sao hướng dẫn)
* Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ sinh hoạt. Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tuần sau.
- Hát.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Học sinh phát biểu.
- HS nghe và làm theo.
- Lắng nghe, thực hiện.
File đính kèm:
- TUAN 21+22.doc