Giáo án Lớp 2 Tuần 21 Năm học: 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

 - Rèn các em có ý thức thực hiện tốt nền nếp, học tập, lao động vệ sinh, các hoạt động khác trong tuần.

 - Nắm vững kế hoạch tuần để có kế hoạch cho bản thân.

II. Các hoạt động dạy học:

 1. Gv điểm lại kết quả thông qua trực tuần để rút kinh nghiệm

 2. Giáo viên phổ biến kế hoạch tuần:

 a. Nề nếp: - Duy trì sĩ số học sinh.

 - Thực hiện tốt ra vào lớp đúng nội quy quy định.

 - Luôn luôn ngoan ngoãn, lễ phép.

 - Thực hiện tốt nề nếp tự quản.

 b. Học tập: - Kiểm tra sách vở học kì II

 - Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày.

 - Siêng năng, chuyên cần, hăng say phát biểu xây dựng bài.

 - Học bài, làm bài tập đầy đủ tr¬ước khi đến lớp.

 - Th¬ường xuyên trau dồi vở sạch viết chữ đẹp.

 - Th¬ường xuyên kiểm tra vở Bài tập nâng cao Toán và Tiếng việt.

 - Động viên các bạn tham gia thi giải toán qua mạng cấp trường

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 21 Năm học: 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tình huống lên bảng Hs đọc nêu miệng cách đáp lại lời của em và ghi lại vào vở. a. Cho bạn mượn tờ báo Nhi đồng, bạn nói: “Nhất định ngày mai mình sẽ trả đúng hẹn!”. b. Bạn em trả em quyển truyện và nói: “ Quyển truyện hay quá. Mình cảm ơn bạn nhiều nhé!” c. Một chị đi đường bị ngã xe đạp, em chạy lại đỡ chị dậy, chị nói: “Chị cảm ơn em! Chị bị ngã đau quá, nếu không có em chưa chắc chị đã đứng dậy được” Bài 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Hs lần lượt đọc từng tình huống và hai em xử lý tình huống đó. - Viết lời đáp vào vào vở sau khi đã làm miệng. 2 HS đọc - Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. - Về nhà tập viết đoạn văn tả về loài chim. Thöù ba ngaøy18 thaùng 1naêm 2011 Toán: LUYỆN: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng: + Nhận biết đường gấp khúc và Biết tính độ dài đường gấp khúc II.Chuẩn bị: - Mô hình đường gấp khúc gồm ba đoạn III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: Một số học sinh đọc bảng nhân 4, 5 - Cho điểm và nhận xét đánh giá . 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự nối hình và ghi tên các điểm trong vbt - Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu cách nối và ghi tên điểm . - Gọi 2 học sinh lên bảng Bài 2 : Cho hs làm tương tự Bài 1: - Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu . Bài 3: - Hướng dẫn cách làm . - Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu - Chấm và nhận xét đánh giá Bài 4: Cho hs khá làm - Tự làm vào vbt được ví dụ: Q . P . K . N . . M - Tự làm vào vbt tương tự Bài 1 . - Tự làm vào vbt a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2cm + 3cm + 3cm = 8cm hoặc 2 + 3 + 3 = 8( cm ) ĐS: 8cm b) Bài giải : Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 2 + 3 + 1 + 3 =9( cm ) ĐS: 9cm - Tự làm vào vbt . Bài giải Độ dài dây đồng là : 3 x 3 = 9(cm) hay 3 + 3 + 3 + 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm 3.Củng cố, dặn dò: - Tìm những đường gấp khúc trong thực tế mà em biết . - Học sinh nhắc lại quy tắc. Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng. -------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: Luyện đọc THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng: - Đọc trơn được cả bài - Biết đọc bảng thông báo một cách rõ ràng, rành mạch ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các dòng. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thông báo, thư viện, đà điểu - Hiểu nội dung thông báo của thư viện. Bước đầu có hiểu biết về thư viện, cách mượn sách thư viện. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 3 học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng .” và trả lời các câu hỏi SGK * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu . -Đọc mẫu . +Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a. Đọc từng câu . - Luyện phát âm: b. Đọc từng đoạn trước lớp . - Gọi 1 hs đọc chú giải. - Gọi 3 hs đọc ( lượt 1 ). - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ hơi . c.Tổ chức luyện đọc theo cặp . d. Tổ chức đọc thi trước lớp . *Hướng dẫn tìm hiểu bài : Câu 1: SGK Câu 2: SGK Câu 3: SGK Câu 4: SGK *. Luyện đọc lại -Theo dõi gv đọc để nắm cách đọc . - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi mục của thông báo. +Buổi chiều, ngày nghỉ, vạc, sa mạc, Vàng Anh . - 2 em đọc chú giải . - 3 em đọc 3 đoạn. ( Một ) / Giờ mở cửa.// + Buổi sáng. // từ 7 giờ đến 10 giờ // + Buổi chiều. // từ 15 giờ đến 17 giờ // - Các ngày nghỉ: // Mở cửa buổi sáng // - Luyện đọc theo nhóm . - Đại diện các nhóm đọc thi . - Đọc cá nhân và trả lời câu hỏi . - Thông báo có3 mục: Mục1: giờ mở cửa; Mục 2: Cấp thẻ mượn sách ; Mục 3: Sách mới về. - Cần đọc mục 1. - Cần đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần. - Mục sách mới về giúp ta biết những sách mới về thư viện để mượn đọc. - 4 học sinh thi đọc toàn bộ thông báo 3.Củng cố, dặn dò: - Thư viện là nơi cho mượn sách, báo nên hs thường xuyên đến - Yêu cầu học sinh thực hành những điều đã học ---------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT: Tập chép: VÈ CHIM I. Mục tiêu: Củng cố rèn kĩ năng - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ Vè chim. -Làm được bài tập chính tả: tìm tiếng bắt đầu âm ch hoặc tr và đặt câu những tiếng đó. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ;HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : Đọc cho HS viết Nhận xét B. Bài mới :1.Giới thiệu bài 2.HD tập chép +GV đọc bài chép. H?Tìm tên các loài chim được kể trong bài? H?Tìm các tiếng viết hoa trong bài? - HD HS viết từ khó vo bảng con - Hướng dẫn chép bài . -GV theo dõi, uốn nắn. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: Thi tìm tiếng bắt đầu ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó: Bài 2: Điền uôt hay uôc? Uống th..´ …. Bắt b….... Trắng m… ch….….. lỗi -GV chấm bài, nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. BC:chân trời,uống thuốc,rau luộc - Nghe Gv đọc và HS đọc lại (2 em) - HS nêu: gà con, sáo, liếu điếu,.. - Các tiếng đầu dòng thơ. - HS viết BC: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nhấp nhem. - HS chép bài vào vở - Soát lỗi. - HS thi đua tìm tiếng và đắt được câu có tiếng đó. + Chanh - cây chanh trong vườn nhà em đã nở hoa. + Châu chấu – Loài châu chấu phá hoại mùa màng + Gióng chuột chù hôi hám lắm. + Trâu - Trâu dùng đẻ kéo cày, kéo bừa. - Làm vào vở Uống thuốc, bắt buộc Trắng muốt ; chuộc lỗi ------------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIEÁNG VIEÄT: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ? I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng: - Mở rộng vốn từ về chim chóc - Biết đặt câu và trả lời câu hỏi với cụm từ: Ở đâu ? II.Các hoạt độngdạy học: 1.Kiểm tra: 2 cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. * Giáo viên nhận xét 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(miệng) sau ghi lại vào vở GV cho một số tên chim ghi lên bảng yêu cầu HS sắp xếp theo các nhóm… - Cho các nhóm làm bài, đọc kết quả. - Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu * Chấm và nhận xét đánh giá . * Bài 2: - Tổ chức làm theo cặp sau đó trả lời miệng – Lớp nhận xét ghi vào vở a. Loài chim thường làm tổ ở đâu ? b. Ngôi trường của em ở đâu ? c. Nhà em ở đâu ? * Bài 3:- Cho hs tự làm vào vở GV treo bài tập 3 lên bảng HS đọc và đặt câu hỏi theo yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân a. Chiếc bảng đen đượ treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của học sinh. b. Trong vườn trường, máy tốp học sinh đang vun xới cây. c. Chúng em đi chơi ở công viên. Lưu ý: Trước khi đặt câu có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? - 1-2 em đọc yêu cầu. * Hình dáng: Vành khuyên, cú mèo. * Tiếng kêu: tu hú, cuốc, đa da. * Cách kiếm ăn: Bói cá, chim sâu, gõ kiến. - Chữa bài vào vở trắng - Cho đại diện nhóm đọc trước lớp - Từng cặp thực hành hỏi đáp + Loài chim thường làm tổ trên cây + Ngôi trường của em ở đầu làng, gần đường vào làng. . +Nhà em ở xóm ….. . - Tự làm vào vở sau đó chữa bài a. Chiếc bảng đen được treo ở đâu ? b. Mấy tốp học sinh đang vun xới cây ở đâu ? c. Các em đi chơi ở đâu? 3.Củng cố dặn dò: * Hôm nay các em đã được học những gì ? * Nhận xét tiết học * Về nhà tìm hiểu thêm về các loài chim --------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R, ríu ( 3 dòng cỡ vừa ; viết chữ và câu ứng dụng: Ríu rít chim ca theo cỡ chữ đứng và chữ nghiêng.. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu R III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết - Yêu cầu viết: Q - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Quê hương tươi đẹp - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (32’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ R -Viết bảng lớp. Hướng dẫn cách viết: Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? Viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. HS viết bảng con * Viết: : Ríu Nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở Nêu yêu cầu viết. Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. Nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Viết bảng con. -Nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. Quan sát Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng - HS nêu lại độ cao của từng con chữ - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - Viết bảng con - Vở Tập viết 2 dòng chữ R cỡ vừa, 1 dòng chữ Ríu; 6 dòng ứng dụng theo 2 mãu chữ - Chuẩn bị: "Chữ hoa S " LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R, rối ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Rối như canh hẹ theo 2 kiểu chữ xiên và đứng. Luyện viết vào vở thực hành viết đúng viết đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết - Yêu cầu viết: Q - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Quân đội nhân dân - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (32’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ R -Viết bảng lớp. Hướng dẫn cách viết: Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Rối như canh hẹ. Nêu độ cao các chữ cái. Viết mẫu chữ: Rối lưu ý nối nét R và ôi. HS viết bảng con * Viết: : Rối Nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở Nêu yêu cầu viết. Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. Nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét -HD về nhà viêt tiếp trang sau. - Viết bảng con. -Nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. Quan sát Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng - Viết bảng con - Vở Thực hành viết đúng viét đẹp - Chuẩn bị: "Chữ hoa S "

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 21.doc
Giáo án liên quan