I. Mục tiêu:
- Rèn các em có ý thức thực hiện tốt nền nếp, học tập, lao động vệ sinh, các hoạt động khác trong tuần.
- Nắm vững kế hoạch tuần để có kế hoạch cho bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Gv điểm lại kết quả thông qua trực tuần để rút kinh nghiệm
2. Giáo viên phổ biến kế hoạch tuần:
a. Nề nếp: - Duy trì sĩ số học sinh.
- Thực hiện tốt ra vào lớp đúng nội quy quy định.
- Luôn luôn ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt nề nếp tự quản.
b. Học tập: - Kiểm tra sách vở học kì II
- Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày.
- Siêng năng, chuyên cần, hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Học bài, làm bài tập đầy đủ tr¬ước khi đến lớp.
- Th¬ường xuyên trau dồi vở sạch viết chữ đẹp.
- Th¬ường xuyên kiểm tra vở Bài tập nâng cao Toán và Tiếng việt.
- Động viên các bạn tham gia thi giải toán qua mạng cấp trường
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 21 Năm học: 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tình huống lên bảng Hs đọc nêu miệng cách đáp lại lời của em và ghi lại vào vở.
a. Cho bạn mượn tờ báo Nhi đồng, bạn nói: “Nhất định ngày mai mình sẽ trả đúng hẹn!”.
b. Bạn em trả em quyển truyện và nói: “ Quyển truyện hay quá. Mình cảm ơn bạn nhiều nhé!”
c. Một chị đi đường bị ngã xe đạp, em chạy lại đỡ chị dậy, chị nói: “Chị cảm ơn em! Chị bị ngã đau quá, nếu không có em chưa chắc chị đã đứng dậy được”
Bài 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Hs lần lượt đọc từng tình huống và hai em xử lý tình huống đó.
- Viết lời đáp vào vào vở sau khi đã làm miệng.
2 HS đọc
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- Về nhà tập viết đoạn văn tả về loài chim.
Thöù ba ngaøy18 thaùng 1naêm 2011
Toán: LUYỆN: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng:
+ Nhận biết đường gấp khúc và Biết tính độ dài đường gấp khúc
II.Chuẩn bị: - Mô hình đường gấp khúc gồm ba đoạn
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra: Một số học sinh đọc bảng nhân 4, 5
- Cho điểm và nhận xét đánh giá .
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự nối hình và ghi tên các điểm trong vbt
- Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu cách nối và ghi tên điểm .
- Gọi 2 học sinh lên bảng
Bài 2 : Cho hs làm tương tự Bài 1:
- Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu .
Bài 3: - Hướng dẫn cách làm .
- Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu
- Chấm và nhận xét đánh giá
Bài 4: Cho hs khá làm
- Tự làm vào vbt được ví dụ:
Q . P . K .
N . . M
- Tự làm vào vbt tương tự Bài 1 .
- Tự làm vào vbt
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2cm + 3cm + 3cm = 8cm
hoặc 2 + 3 + 3 = 8( cm )
ĐS: 8cm
b) Bài giải :
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
2 + 3 + 1 + 3 =9( cm )
ĐS: 9cm
- Tự làm vào vbt . Bài giải
Độ dài dây đồng là :
3 x 3 = 9(cm)
hay 3 + 3 + 3 + 3 = 9(cm)
Đáp số: 9cm
3.Củng cố, dặn dò: - Tìm những đường gấp khúc trong thực tế mà em biết .
- Học sinh nhắc lại quy tắc. Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng.
--------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT: Luyện đọc
THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng:
- Đọc trơn được cả bài
- Biết đọc bảng thông báo một cách rõ ràng, rành mạch ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các dòng.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thông báo, thư viện, đà điểu
- Hiểu nội dung thông báo của thư viện. Bước đầu có hiểu biết về thư viện, cách mượn sách thư viện.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: 3 học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Chim sơn ca và bông cúc trắng .” và trả lời các câu hỏi SGK
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu .
-Đọc mẫu .
+Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng câu .
- Luyện phát âm:
b. Đọc từng đoạn trước lớp .
- Gọi 1 hs đọc chú giải.
- Gọi 3 hs đọc ( lượt 1 ).
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ hơi .
c.Tổ chức luyện đọc theo cặp .
d. Tổ chức đọc thi trước lớp .
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1: SGK
Câu 2: SGK
Câu 3: SGK
Câu 4: SGK
*. Luyện đọc lại
-Theo dõi gv đọc để nắm cách đọc .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi mục của thông báo.
+Buổi chiều, ngày nghỉ, vạc, sa mạc, Vàng Anh .
- 2 em đọc chú giải .
- 3 em đọc 3 đoạn.
( Một ) / Giờ mở cửa.//
+ Buổi sáng. // từ 7 giờ đến 10 giờ //
+ Buổi chiều. // từ 15 giờ đến 17 giờ //
- Các ngày nghỉ: // Mở cửa buổi sáng //
- Luyện đọc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm đọc thi .
- Đọc cá nhân và trả lời câu hỏi .
- Thông báo có3 mục: Mục1: giờ mở cửa; Mục 2: Cấp thẻ mượn sách ; Mục 3: Sách mới về.
- Cần đọc mục 1.
- Cần đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết những sách mới về thư viện để mượn đọc.
- 4 học sinh thi đọc toàn bộ thông báo
3.Củng cố, dặn dò:
- Thư viện là nơi cho mượn sách, báo nên hs thường xuyên đến
- Yêu cầu học sinh thực hành những điều đã học
----------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT: Tập chép: VÈ CHIM
I. Mục tiêu: Củng cố rèn kĩ năng
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ Vè chim.
-Làm được bài tập chính tả: tìm tiếng bắt đầu âm ch hoặc tr và đặt câu những tiếng đó.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ;HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
Đọc cho HS viết
Nhận xét
B. Bài mới :1.Giới thiệu bài
2.HD tập chép
+GV đọc bài chép.
H?Tìm tên các loài chim được kể trong bài?
H?Tìm các tiếng viết hoa trong bài?
- HD HS viết từ khó vo bảng con
- Hướng dẫn chép bài .
-GV theo dõi, uốn nắn.
Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1: Thi tìm tiếng bắt đầu ch hoặc tr và đặt câu với những tiếng đó:
Bài 2: Điền uôt hay uôc?
Uống th..´ …. Bắt b…....
Trắng m… ch….….. lỗi
-GV chấm bài, nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
BC:chân trời,uống thuốc,rau luộc
- Nghe Gv đọc và HS đọc lại (2 em)
- HS nêu: gà con, sáo, liếu điếu,..
- Các tiếng đầu dòng thơ.
- HS viết BC: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nhấp nhem.
- HS chép bài vào vở
- Soát lỗi.
- HS thi đua tìm tiếng và đắt được câu có tiếng đó.
+ Chanh - cây chanh trong vườn nhà em đã nở hoa.
+ Châu chấu – Loài châu chấu phá hoại mùa màng
+ Gióng chuột chù hôi hám lắm.
+ Trâu - Trâu dùng đẻ kéo cày, kéo bừa.
- Làm vào vở
Uống thuốc, bắt buộc
Trắng muốt ; chuộc lỗi
-------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIEÁNG VIEÄT:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ?
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng:
- Mở rộng vốn từ về chim chóc
- Biết đặt câu và trả lời câu hỏi với cụm từ: Ở đâu ?
II.Các hoạt độngdạy học:
1.Kiểm tra: 2 cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
* Giáo viên nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:(miệng) sau ghi lại vào vở
GV cho một số tên chim ghi lên bảng yêu cầu HS sắp xếp theo các nhóm…
- Cho các nhóm làm bài, đọc kết quả.
- Quan sát hs làm và hướng dẫn thêm cho hs yếu
* Chấm và nhận xét đánh giá .
* Bài 2: - Tổ chức làm theo cặp sau đó trả lời miệng – Lớp nhận xét ghi vào vở
a. Loài chim thường làm tổ ở đâu ?
b. Ngôi trường của em ở đâu ?
c. Nhà em ở đâu ?
* Bài 3:- Cho hs tự làm vào vở
GV treo bài tập 3 lên bảng HS đọc và đặt câu hỏi theo yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân
a. Chiếc bảng đen đượ treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của học sinh.
b. Trong vườn trường, máy tốp học sinh đang vun xới cây.
c. Chúng em đi chơi ở công viên.
Lưu ý: Trước khi đặt câu có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
- 1-2 em đọc yêu cầu.
* Hình dáng: Vành khuyên, cú mèo.
* Tiếng kêu: tu hú, cuốc, đa da.
* Cách kiếm ăn: Bói cá, chim sâu, gõ kiến.
- Chữa bài vào vở trắng
- Cho đại diện nhóm đọc trước lớp
- Từng cặp thực hành hỏi đáp
+ Loài chim thường làm tổ trên cây
+ Ngôi trường của em ở đầu làng, gần đường vào làng. .
+Nhà em ở xóm ….. .
- Tự làm vào vở sau đó chữa bài
a. Chiếc bảng đen được treo ở đâu ?
b. Mấy tốp học sinh đang vun xới cây ở đâu ?
c. Các em đi chơi ở đâu?
3.Củng cố dặn dò: * Hôm nay các em đã được học những gì ?
* Nhận xét tiết học
* Về nhà tìm hiểu thêm về các loài chim
---------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R, ríu ( 3 dòng cỡ vừa ; viết chữ và câu ứng dụng: Ríu rít chim ca theo cỡ chữ đứng và chữ nghiêng..
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu R
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết
- Yêu cầu viết: Q
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quê hương tươi đẹp
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Các hoạt động (32’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Gắn mẫu chữ R
-Viết bảng lớp.
Hướng dẫn cách viết:
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
Viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Ríu
Nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
Nêu yêu cầu viết.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
Nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Viết bảng con.
-Nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Quan sát
Tập viết trên bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- HS nêu lại độ cao của từng con chữ
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- Viết bảng con
- Vở Tập viết
2 dòng chữ R cỡ vừa, 1 dòng chữ Ríu; 6 dòng ứng dụng theo 2 mãu chữ
- Chuẩn bị: "Chữ hoa S "
LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R, rối ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Rối như canh hẹ theo 2 kiểu chữ xiên và đứng.
Luyện viết vào vở thực hành viết đúng viết đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết
- Yêu cầu viết: Q
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân đội nhân dân
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Các hoạt động (32’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Gắn mẫu chữ R
-Viết bảng lớp.
Hướng dẫn cách viết:
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Rối như canh hẹ.
Nêu độ cao các chữ cái.
Viết mẫu chữ: Rối
lưu ý nối nét R và ôi.
HS viết bảng con
* Viết: : Rối
Nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
Nêu yêu cầu viết.
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
Nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét
-HD về nhà viêt tiếp trang sau.
- Viết bảng con.
-Nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Quan sát
Tập viết trên bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con
- Vở Thực hành viết đúng viét đẹp
- Chuẩn bị: "Chữ hoa S "
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 21.doc