Giáo án Lớp 2 Tuần 20 chuẩn kiến thức kĩ năng Năm học 2009-2010

A/ Mục đích yêu cầu:

 Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3

Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân

- Gdh học thuộc bảng nhân 3 để làm bài tốt

B/ Chuẩn bị: 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn

H: sgk, bảng con, vở

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 20 chuẩn kiến thức kĩ năng Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng con . - Đọc : Quê hương tươi đẹp . - Là đất nước thanh bình , nhiều cảnh đẹp Chữ Q cao2 li rưỡi còn chữ u cao 1 ô li - Chữ g , h , đ , p cao bằng chữ Q và cao 2 ô li rưỡi . - Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm cuối của chữ u và viết chữ u . -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Viết bảng : Quê - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -1 dòng chữ Q cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Q hoa cỡ vừa. 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ. - 3 dòng câu ứng dụng“Quê hương tươi đẹp. Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ” Ngày 20 tháng 1 năm 2010 Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán : Bảng nhân 5 A/ Mục đích yêu cầu Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân này. Biết đếm thêm 5 Áp dụng bảng nhân 5 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân Gdh tính cẩn thận khi làm bài B/ Chuẩn bị : 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn H: sgk, bảng con, vở C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ H đọc thuộc bảng nhân 4 1 em làm bài 3 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt - b) Khai thác: Lập bảng nhân 5: - Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? -5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn Viết thành : 5 x 1= 5 - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi: - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn . Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần? - 5 nhân 2 bằng mấy? a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 , … 5 x 10 = 50 -Ghi bảng công thức trên . c) Luyện tập: -Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Một tuần mẹ đi làm mấy ngày? -Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . -Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ? -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn d) Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . H đọc Giải : - Số quyển sách 5 em được mượn là 4 x 5= 20 ( quyển ) Đáp số: 20 quyển - Có 5 chấm tròn . - Năm chấm tròn được lấy 1 lần . - Quan sát và trả lời : - 5 chấm tròn được lấy 2 lần . 5 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 5 x 2 - 5 x 2 = 10 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 5 . - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Tính nhẩm .H trả lời nối tiếp -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Mẹ đi làm 5 ngày . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : - Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là: 5 x 4 = 20 (ngày ) Đáp số :20 ngày -Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống -Sau khi điền ta có dãy số : 5 , 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45 50 . - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 5 đơn vị -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Chính tả: Mưa bóng mây A/ Mục đích yêu cầu: Nghe - viết lại chính xác bài chính tả: “ Mưa bóng mây”. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài . Làm đúng bài tập 2 Gdh tính cẩn thận khi viết bài . B/ Chuẩn bị : Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ H; bảng con, vở C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:. - Lớp thực hiện viết vào bảng con . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt Gv đọc mẫu . - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? - Em bé và cơn mưa cùng làm gì -Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào? - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? -Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng? -Giữa các khổ thơ viết như thế nào? 3/ Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở . - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề . - Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với một từ thích hợp ở cột B . - Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Hai em lên bảng viết các từ : Cá diếc, diệt ruồi ... -Nhận xét bài bạn . Một em đọc lại bài -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. Dung dăng cùng đùa vui . - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cuời - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu , mỗi câu có 5 chữ . - Các chữ cái đầu câu viết hoa . - Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép . - Để cách một dòng . - Thực hành viết vào bảng con các từ . -hỏi, chẳng, thoáng, mây, ướ , cười . -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Học sinh làm việc theo nhóm . - Lần lượt cử người lên dán kết quả trên bảng lớp . - sương - mù; xương - rồng; đường - xa ; phù - sa; thiếu - sót; xót - xa; chiết cành ; chiếc - lá; tiết - kiệm; tiếc - nhớ; hiểu - biết biếc - xanh . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Tập làm văn : Tả ngắn về bốn mùa . A/ Mục đích yêu cầu: Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn từ 3- 5 câu có nội dung nói về mùa hè . Gdh yêu thích 4 mùa B/ Chuẩn bị: - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ H: sgk, vở C/Các hoạt đông dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tt b/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài - Gvđọc đoạn văn lần 1 . -Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến? -Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào? - Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Gọi 1 em đọc lại đoạn văn. *Bài 2 - H nêu yêu cầu Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao? -Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ra sao? - Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Em có ước mơ mùa hè đến không? - Mùa hè này em sẽ làm gì? - Yêu cầu H viết đoạn văn vào nháp . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . -2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm một câu . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe Gv đọc đoạn văn . - 5 em đọc lại . - Mùa xuân đến . - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức , không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa , râm bụt cũng sắp có nụ . - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm . - Nhìn và ngửi . - Một em đọc lại đoạn văn tả mùa xuân đến Hãy viết một đoạn văn từ 3 – 5 câu nói về mùa hè - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm - Chiếu những ánh vàng rực rỡ - Cây cam chín vàng, cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ... - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. -Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi. - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân . - Thực hành viết đoạn văn vào vở -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau. HĐNG: Giáo dục vệ sinh răng miệng A/Mục đích yêu cầu: H hiểu được cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ Rèn H thường xuyên đánh răng vào buổi sáng và tối Gdh ý thức giữ vệ sinh răng miệng phòng các bệnh về răng. B/Chuẩn bị: mô hình răng, bài chải đánh răng, kem đánh răng… C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định: Bài mới: Em hãy kể các bệnh về răng? Vì sao lại mắc các bệnh đó? Làm thế nào để phòng ngừa các bệnh về răng miệng? Em hãy nêu cách đánh răng? Em thường đánh răng vào các buổi nào trong ngày? H thực hành đánh răng bằng mô hình Nhận xét tuyên dương những em có hàm răng đẹp Về nhà cần chăm sóc hàm răng của mình để tránh các bệnh về răng miệng. Sâu răng, viêm lợi… Do ăn đồ ngọt vào ban đêm, ăn xong không đánh răng… Đánh răng trước khi đi ngủ, hạn chế ăn đồ ngọt, ăn xong phải đánh răng… Đánh mặt trong mặt ngoái, mặt nhai của răng… Vào buổi sáng, buổi tối… H làm theo nhóm HĐTT: Sinh hoạt sao A/Mục đích yêu cầu:: - H thấy được ưu khuyết diểm của mình trong tuần - Rèn H khắc phục sửa chứa những vấn đề còn vướng mắc - Gdh tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. B/Chuẩn bị: ND qui trình các bước sinh hoạt sao C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv yêu cầu H ra sân Gv cho H nhắc lại quy trình sinh hoạt sao như sau: Bước 1: Tập hợp điểm danh Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần Bước 4: Đọc lời hứa sao Bứơc 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới Gv nhận xét đánh giá tuyên dương những sao làm tốt. H nghỉ H tập trung tại sân trường theo sao Sao trưởng cho sao mình tập hợp sao , điểm danh theo tên Sao trưởng yêu cầu các bạn giơ tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh, sau đó sao trưởng nhận xét. Các sao viên kể các việc làm tốt của mình trong tuần ở lớp cũng như ở nhà. Sau đó sao trưởng nhận xét Sao trưởng điều khiển: để chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao nhi toàn sao chúng ta hãy đọc lời hứa của sao: Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng... Sao trưởng cho sao của mình tập hợp theo đội hình vòng tròn: đọc thơ, kể chuyện, hát về chủ điểm trong tháng 2. Sao trưởng phát động kế hoạch tuần tới Kết thúc buổi sinh hoạt sao

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 CKTKN nam 0910 Tuan 20.doc
Giáo án liên quan