Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trần Thị Định

I.Mục tiêu:

-Biết quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

-Nhận biết được độ dài đề – xi –mét trên thước thẳng.

-Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

-Vẽ được đoạn thảng có độ dài 1dm.

-Bài 3:Cột 3 dành HS khỏ, giỏi

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Trần Thị Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài nay giúp em hiểu điều gì (xung quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc) 4.Luyện đọc lại bài (10’) -3 HS đọc lại bài. -GV cùng HS nhận xét. 5.Củng cố,dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà xem bài sau. =======***======= Tự nhiên và xã hội Bộ xương I.Mục tiêu: -Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xường sống, xương tay, xương chân. -HS khá giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể. –Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II.Đồ dùng: Tranh vẽ bộ xương. III.Hoạt động dạy-học: Khởi động:(3’). *Mục tiêu: Nhận biết vị trí của một số xương trên cơ thể ?Ai cho cô biết trong cơ thể có những xương nào ?Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó -2 HS phát biểu 1.Giới thiệu bài(2’) : Hoạt động1:Nêu tên một số xương của cơ thể .(13’) +Mục tiêu: Nhận xét và nói được tên một số xương cảu cơ thể. *Cách tiến hành Bước 1:Quan sát tranh. -GV nêu yêu cầu quan sát tranh chỉ và nói tên một số xương, khớp xương. Bước 2:GV treo tranh -HS lên thực hành chỉ và nói tên xương và khớp xương. ?Theo em hình dạng và kích thước của xương có giống nhau không ?Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống của các khớp xương như các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. -HS trả lời *GV kết luận :Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc xương với kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng như bộ não, tim, phổi ,............. Nhờ có xương cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 2:Giữ gìn và bảo vệ bộ xương :(15’) *Mục tiêu: Hiểu được rằgn cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. -HS nêu được vai trò của xương và cơ Bước 1: -HS hoạt động theo cặp +Quan sát vào hình 2,3 SGK trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh Bước 2:Hoạt động cả lớp -GV và HS thảo luận ? Vì sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng ngồi đúng tư thế ?Vì sao các em không nên mang (nặng) vác , xách vật nặng ?Chúng ta cần làm gì để phát triển tốt -HS trả lời -GVkết luận: Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần thơi quen ngồi học ngay ngắn không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai. Hoạt động nối tiếp: Về nhà nhờ tập thể dục. -Xem trước bài sau ------------------------------------------- Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010 Chính tả (Nghe viết ) (Cô Minh dạy) =======***======= Tập làm văn Chào hỏi - Tự giới thiệu I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giói thiệu về bản thân (BT1, BT2). -Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3). -HS hỏi gia đình để nắm được ngày, tháng, năm sinh của mình *KNS: -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khỏc. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) -2HS đọc bài tập làm văn ở tiết 1. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:(miệng ) Nói lời của em -HS thảo luận nhóm đôi -VD: Chào bố, mẹ để đi học. -Chào bố , mẹ con đi học ạ. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài2:(miệng): Nhắc lại lời các bạn trong tranh -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi ?Tranh vẽ những ai ?Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?Mít chào Bóng nhựa , Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ?Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật -HS lần lượt nhận xét. -GV : Ba bạn chào hỏi và tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các em hãy học cách chào hỏi ,tự giới thiệu như các bạn. Bái 3:(Viết) -1HS đọc yêu cầu:Viết bản tự thuật (theo mẫu) -HS viết vào vở và đọc lên -GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS nhắc lại nội dung tiết học -GV nhận xét giờ học. =========***======== Toán Luyện tập chung I:Mục tiêu: -Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. -Biết số hạng , tổng. -Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. -Biết làm cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. -Bài 1:3 số sau dành HSKG -Bài 3:2 phộp tớnh sau dành HSKG -Bài 5: Dành HSKG III:Hoạt động dạy -học 1:Bài cũ :(5’) -GV chấm vở của HS -GV nhận xét 2 :Bài mới:(28) *Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Viết các số 25, 62, 99 theo mẫu 3 số sau dành HSKG 25 = 20 + 5 -HS làm vào bảng con các số còn lại -GV : Ta vừa ôn lại viết số thành tổng Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 30 Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 -HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng Bài 3:HS nêu yêu cầu :Tính (2 phộp tớnh sau dành HSKG) + - -HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng -Lớp cùng GV nhận xét Bài 4: HS đọc bài toán, giải vào vở ?Bài toán cho biết ?Bài toán hỏi gì Bài giải Chị hái được số quả cam là: 85 - 44 = 41 (quả ) Đáp số: 41 quả cam -1HS lên bảng làm -GV chấm và nhận xét Bài 5: Số? Dành HSKG -HS làm bảng con: 1dm = 10 cm ; 10 cm = 1dm -GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố,dặn dò:(2’) -HS nhắc lại nội dung tiết học. -GVnhận xét giờ học. ========***======= Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần. -Kế hoạch tuần tới. -Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) -Các tổ trưởng điều khiển tổ mình hoạt động +Về nề nếp : +Về học tập : +Vệ sinh -GV cùng các tổ nhận xét lãn nhau 2.Kế hoạch tới:(5’) -Tiếp tục duy trì nề nếp. -Học tập :Dành nhiều điểm tốt. -Vệ sinh luôn sạch sẽ. 3.Làm vệ sinh lớp học :(15’) -HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế . Làm việc thật là vui I.Mục tiêu : -HS nghe viết đoạn cuối trong bài “Làm việc thật là vui ” -Củng cố quy tắc viết g / gh . -Ôn bảng chữ cái. +Học thuộc bảng chữ cái. +Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. III.Đồ dùng: -Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(3’) -HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết :ngoài sân, xâu kim. -HS và GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn nghe viết (20’) *Hướng dẫn chuẩn bị : -GV đọc bài viết -HS đọc bài viết ở SGK -GV nêu câu hỏi,HS trả lời. ?Bài chính tả này được trích ở bài tập đọc nào ?Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?Bé thấy làm việc như thế nào ?Bài chính tả có mấy câu ?Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất -HS trả lời từng câu hỏi -GV nhận xét. -HS viết bảng con :quét nhà, nhặt rau. -HS lấy vở ra viết . -GV hướng dẫn cách trình bày:Câu đầu tiên lùi vào 1ô tính từ ngoài lề vào. -GV đọc, HS viết bài . -GV đọc thong thả để HS khảo bài -GV chấm bài và nhận xét . c.Hướng dẫn Hs làm bài tập :(7’) Bài 2: Tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh M: ghi , gà -HS thi tìm, GV ghi bảng Bài 3: Viết tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Huệ , An, Lan, Bắc và Dũng -HS làm vào vở -GV chữa bài: An, Bắc, Dũng, Huệ , Lan 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học . Tự học Luyện viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi? I .Mục tiêu -Rèn kỉ năng viết đúng quy trình và cánh trình bày. -HS viết đúng và đẹp bài thơ : Ngày hôm qua đâu rồi?. II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài (2p) 2.Hướng dẫn luyện viết :(28p) -GV viết mẩu lên bảng -HS đọc bài viết -HS nhận xét cách trình bày - HS viết vào vở - GV theo dõi, nhắc nhở 3. Chấm, chữa bài: - Học sinh nộp bài, GV chấm, chữa bài. -GV nhận xét 4. Dặn dò(1p) -HS đọc -Về luyện viết thêm cho đẹp. =======***======= Hoạt động tập thể An toàn giao thông Bài 1: An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : -HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường. -Nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố(không có vỉa hè, hè đường bị lấn chiếm,.....) 2.Kĩ năng: -Biết cách phân biệt được hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường. -Biết cáhc đi trong ngõ hẹp, nơi lhè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư. 3.Thái độ: -Đi trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn. IIChuẩn bị: -phiếu học tập cho hoạt động 2. III.Hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: (10’) Xử lí tình huống -GV nêu tình huống : Nếu có hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em, làm em ngã hoặc hai bạn cùng ngã. ?vì sao em ngã ?Trò chơi cảu hai bạn như thếôgị là gì -HS trả lời -GV kết luận: +An toàn là khi đi trên đường không xảy ra va quẹt, không bị ngã..... +Nguy hiểm: Là các hành vi dễ gây tai nạn. -GV chia lớp thành 4 nhóm và HS quan sát tranh và thảo luận hành vi nào là an toàn, hành vi nào không an toàn. -Các nhóm thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận. *Hoạt động 2: (13’) Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và không an toàn -GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm. +Tình huống 1: Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em,lăn xuống đường, em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào lấy được quả bóng ? + Tình huống 2: Bạn em có một chiếc xe đạp mới, bạn em muốn đèo em ra phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi hay không? Em sẽ nói gì với bạn em? + Tình huống 3:Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi đến Nhà Thiếu Nhi, các bạn vẫy em sang đi cùng các bạn, nhưng trên đường đang có nhiều xecộ đi lại. Em sẽ làm gì? Làm thế nào để qua đường đi cùng các bạn được? -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày. -GV kết luận: Khi đi bộ qua đường, trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tâm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia vào cáảctò chơi đá bóng, ...trên vỉa hè và lồng đường không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó. *Hoạt động 3:(7’) An toàn trên đườgn đến trường -GV hỏi: ?Em đến trườn trên con đường nào ?Em đi như thế nào để được an toàn ?Đi bộ ở đường nông thôn em đi ở bên tay nào -HS trả lời. -GV kết luận: Trên đường có nhiều loại xe đi lại, ta phải chú ý khi đi đường: Quan sát kĩ trước khi qua đường để bảo đảm an toàn, đi sát lề đường bên phải , đi trên vỉa hè. *Củng cố, dặn dò: (3’) -GV nhận xét giờ học -Các em nhớ thực hiện đúng.

File đính kèm:

  • docTuan 2 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan