I - Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đọc ngắt, nghỉ hơi ở các dấu chấm, dấy phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)
II - Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc.
-Bảng phụ ghi câu dài – Câu khó.
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 2 Năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S tên là Na.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn.
-HS kể
-2 HS đọc.
-Các bạn đề nghị thưởng cho bạn Na vì ...
-HS thoả thuận theo cặp và trả lời câu hỏi.
Na, cô giáo, các bạn, mẹ ...
-HS xung phong đọc.
-Trả lời theo yêu cầu của GV.
Biểu dương HS tốt
Tập đọc: Ngày 2/9/09
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
:
I - Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II - Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ bài tập đọc - Câu khó, câu dài
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Phần thưởng (3HS)
B. Bài mới: Giới thiệu
-GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung
+Đọc câu:
Yêu cầu HS nêu từ khó.
+Đọc đoạn: Chia bài đọc 2 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu ... tưng bừng.
Đoạn 2: Phần còn lại - Đọc câu dài: Con gà trống ... thức dậy.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - Giải nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+Đọc theo nhóm
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
3.Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1
Các vật và con vật xung quang ta làm những việc gì?
-Yêu cầu HS kể các con vật có ích mà em biết?
-Gọi HS đọc đoạn 2
Bé làm những việc gì?
Hằng ngày em làm những công việc gì?
Em có đồng ý với bé là làm việc thật là vui không?
-Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng.
-Bài văn giúp em hiểu được điều gì?
4. Luyện đọc lại:
-Tổ chức thi đọc cả bài.
5.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung - Dặn dò.
-HS theo dõi.
-Mỗi HS đọc 4 câu đến hết.
-HS nêu
- 1 HS đọc + giải nghĩa từ.
-1 HS đọc lớp theo dõi.
-Đọc theo nhóm 4.
Đại diện các nhóm đọc trước lớp.
-Đọc đồng thanh.
-1HS đọc.
-Vật: đồng hồ báo thức. Cành đào nở hoa làm đẹp mùa xuân.
-Con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú, ..., chim,...
-HS nêu.
-1HS đọc
-Bé làm bài, ...
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đặt câu.
-HS nêu.
-2 HS đọc lớp theo dõi, nhận xét.
Thứ ba 01/9/09 TUẦN 2
Chính tả: (TC) PHẦN THƯỞNG
I - Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng SGK.
- Làm được bài tập 3, 4, 2a/b.
II - Chuẩn bị:
- Viết bảng đoạn chép
- Viết bài tập 2, 3 lên bảng.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- GV đọc HS viết bảng con. Bảng lớp các từ: hòn than, cái thang, câu bàng, bàn ghế.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc đoạn chép
Đoạn chép có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
- Ghi từ khó ở bảng
- Yêu cầu HS đọc, viết từ khó.
- GV nhắc lại yêu cầu và cho HS chép bài.
- GV đọc.
- GV thu bài chấm. Tuyên dương.
C. Bài tập:
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Thu bài chấm.
- Cho lớp học thuộc bảng chữ cái.
- Thi đọc thuộc bảng chữ cái.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò.
- HS theo dõi
- chữ Cuối đầu đoạn,chữ đầu câu Đây, chữ Na là tên riêng
Hiểu các từ khó : nghị,người,phần thưởng, đặc biệt....
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Viết từ khó bảng con
- HS nhìn bảng chép bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở chấm bài
Điền vào chỗ trống: s/x hoặc ăn/ăng : xoa đầu, ngoài sân...
cố gắng, gắn bó....
- 1 HS lên bảng, lớp làm ở vở bài tập
- HS nêu
- 1 HS làm ở bảng, lớp làm ở vở
- Học thuộc lòng 29 chữ cái.
Chính tả: (n/v) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Ngày4/9/09
Bài viết: Từ “Như mọi vật ... hết.
I - Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3).
II - Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g/gh.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con - Bảng lớp: xoa đầu, ngoài sân, cố gắng, gắn bó.
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc đoạn viết
Bé làm những việc gì ?
Bé thấy làm việc như thế nào ?
Bài viết có mấy câu ?
- Trong đoạn viết có những từ nào khó
- GV đọc mẫu lần 2, nhắc nhở cách viết.
- GV thu bài chấm. Tuyên dương.
C. Bài tập:
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (GV treo bảng phụ cho HS nhắc lại quy tắc chính tả)
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV thu bài chấm, tuyên dương.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
Đi học,làm bài,quét nhà,nhặt rau...
- bận rộn nhưng rất vui
- 3 câu
- Hiểu các từ khó: quét nhà, nhặt rau, bận rộn...
- Đọc, viết từ khó bảng con, bảng lớp.
- HS viết bài
- HS soát bài
- Đổi vở chấm bài
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Mỗi nhóm 5 em thi tiếp sức.
Hiểu đúng việc sắp xếp tên người theo thứ tự : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan
Kể chuyện:
Phần thưởng
Tuần 2-Ngày 1/9/09
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,2,3)
II / Chuẩn bị :
-Tranh minh họa.
-Câu hỏi gợi ý từng tranh.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
Có công… nên kim.
2/ Bài mới: Giới thiệu
Kể được nội dung từng đoạn của câu chuyện “Phần thưởng”
Giáo viên kể mẫu đoạn 1.
Yêu cầu học sinh kể theo gợi ý từng đoạn.
Cho học sinh kể theo nhóm.
Giáo vên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay nhất.
3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Cho học sinh xung phong kể.
* Lưu ý cho học sinh: Khi kể chuyện có thể thêm lời vào để cho câu chuyện thêm sinh động. Khi kể cần kết hợp với điệu bộ, nét mặt…
Nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện này, em học được điều gì ở bạn Na.
Giáo dục gương tốt.
Liên hệ trong lớp.
Nhận xét chung tiết học.
Dặn dò.
3 học sinh trả bài.
Nêu nội dung của từng tranh.
Học sinh theo dõi.
Kể theo nhóm 6.
2 nhóm kể trước lớp.
Học sinh xung phong kể trước lớp.
Đoạn 1: Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác...
Đoạn 2: Các bạn của Na đang thầm thì bàn chuyện...
Đoạn 3: ...Na nhận phần thưởng,Na,các bạn và mẹ vui mừng...
Học sinh trả lời.
Tập viết: Ngày 2/9/09
CHỮ CÁI HOA Ă, Â
I - Mục tiêu:
-Viết đúng, chữ cái hoa Ă, Â , theo cỡ 1vừa và 1nhỏ.- (ă hoặc â), chữ và câu ứng dụng: Ăn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn châm, nhai kĩ (3 lần).
II - Chuẩn bị: Chữ cái hoa mẫu, Từ ứng dụng: Ăn kĩ nhai lâu.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà
- HS viết bảng con chữ A
- Gọi 1HS đọc câu ứng dụng
- Cho HS viết chữ Anh ở bảng con, bảng lớp.
B. Bài mới: Giới thiệu
+ GV đính bảng 2 chữ Ă, ÂYêu cầu HS nhận xét chữ Ă và Â có gì giống và khác với chữ A.
Các dấu phụ trông như thế nào ?
- GV viết bảng. Vừa viết vừa nêu lại cách viết:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp.
Ă, Â
+ Đính bảng từ ứng dụng
Ăn chậm nhai kĩ
Em hiểu Ăn chậm nhai kĩ ý nói gì?
Độ cao của các chữ cái như thế nào ?
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- GV viết bảng ¡n
- Cho HS viết chữ ăn ở bảng con.
C. Luyện tập:
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết trang 5. GV hướng dẫn cách viết từng hàng.
- GV viết bảng. Yêu cầu HS viết bài
- GV thu bài chấm, tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Dặn dò.
- HS quan sát chữ mẫu và nêu sự giống và khác nhau.
- Ă: là một nét cong đường nằm chính giữa đỉnh chữ A.
- Â: gồm 2 nét xuyên nối nhau trông như chiếc nón úp chính giữa đỉnh chữ A, gọi là dấu mũ.
- HS viết ở bảng con, bảng lớp
- HS quan sát
- Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
- Ă, h, k cao 2 li rưỡi.
- n, c, â, m, a, i cao 1 li
- Bằng con chữ o
- HS viết bảng con
- HS mở vở theo dõi GV hướng dẫn
- HS viết bài vào vở
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Từ ngữ về học tập- Dấu chấm hỏi.
Tuần: 2- Ngày 3/9/09
I/ Mục tiêu:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng “học”, có tiếng tập (BT1).
-Đặt câu đưpợc với một từ tìm được(BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi(BT4)
II/ Chuẩn bị: 4bảng phụ chép bài tập 4.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: 2 học sinh làm bài tập 2.
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài tập 1:
Tìm được các từ có tiếng học và tiếng tập( theo mẫu).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2:
Đặt được các câu với mỗi từ đã tìm được.
Giáo viên nhận xét- sửa sai.
Bài tập 3:
Sắp xếp được các từ trong các câu đã cho để tạo thàn câu mới.
-Chấm bài, tuyên dương
Bài tập 4:
Đặt đúng dấu câu vào mỗi câu cho sẵn.
Nhận xét- Tuyên dương.
3/ Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét chung tiết học.
Dặn dò
2 HS làm bài.
Nêu yêu cầu bài tập.
Thi đua theo đội.
Mỗi đội 4 em nối tiếp nhau ghi ở bảng lớp.
Nêu yêu cầu bài tập.
Làm bài miệng.( nối tiếp)
Nêu yêu cầu bài tập.
1 học sinh lên bảng.
Lớp làm bài ở vở.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Làm việc theo nhóm 6.
Đại diện các nhóm trìng bày.
Tập Làm Văn. Tự giới thiệu- Câu và bài.
Tuần: 1-Ngày 28/8/09
I/ Mục tiêu:
-Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản than (BT1). Nói lại một vài thong tin đã biết về một bạn.(BT2)
-II/ Chuẩn bị:
-Bảng lớp viết sẵn bài tập.
-Tranh minh họa bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/ Bài mới: Giới thiệu
Bài tập 1:Gọi học sinh đọc bài tập 1.
Giáo viên cho học sinh thực hành hỏi đáp.
Giáo viên nhận xét- bổ sung.
Bài tập 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu học sinh nhận xét- bổ sung.
Bài tập 3:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên treo tranh ở bảng.
Yêu cầu học sinh nêu miệng.
Cho học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét tuyên dương.
Gọi 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Giáo viện cùng học sinh nhận xét- ghi điểm
3/ Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét chung.
Dặn dò: Về nhà làm bài vào vở bài tập.
Trả lời câu hỏi.
- Đọc các câu hỏi SGK
Học sinh thực hiện nhóm đôi.
Đại diện một số nhóm trình bày.
Nêu y/c bài tập
Đọc các câu hỏi SGK/12
Trả lời các câu hỏi theo Y/C của G/V
Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm kể trước lớp.
2 Học sinh kể.
File đính kèm:
- Tuan 2(1).doc