I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: toan rỉa thịt, Long Vương, đánh tráo.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình cảm của chó, mèo.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoa?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS sốt lỗi.
GV thu vở chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm vào vở.
+ Chữa bài, nhận xét đưa ra đáp án
Bài 3a:
Tiến hành tương tự
Đáp án: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu.
+ Cho HS hoạt động theo cặp
+ Nhận xét.
+ Kết luận về lời giải
Từ chỉ một loại bánh đề ăn tết?
Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
Từ chỉ mùi cháy?
Từ trái nghĩa với từ yêu?
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi..
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Gà mẹ và gà con.
+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
+ “Cúc. .cúc. .không có gì nguy. . .ngon lắm!”
+ Có 4 câu.
+ Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu câu.
+ Đọc và viết các từ : thong thả, miệng. nguy hiểm lắm
Viết bài vào vở, sau đó sốt bài và nộp bài.
+ Điền vào chỗ trống ao hay au:
+ 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào
HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
+ Đọc yêu cầu
+ 2 HS hoạt động theo cặp hỏi và đáp
Bánh tét
Eng éc
Khét
Ghét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt ao/ au; ét/éc; r/d/gi.
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
MỸ THUẬT
(Giáo viên bộ môn lên lớp)
Thứ sáu, ngày 19 tháng 12 năm 2008.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :.
Xác định khối lượng của vật .
Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ).
HS yêu môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Cân đồng hồ, mô hình đồng hồ hoắc đồng hồ để bàn.
Tờ lịch của năm học.
Một số vật thật để cân.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1:Vẽ và đặt tên một đoạn thẳng.
+ HS 2: Giải bài tập 4.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ GV cân từng vật.
+ Yêu cầu quan sát tranh , nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2; 3: trò chơi hỏi đáp
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu .
+ Đọc số đo các vật .
+ Nêu số đo của từng vật đó.
a/ Con vật nặng 3 kg thì kim đồng hồ chỉ số 3.
b/ Gói đường nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg. Vậy gói đường 5kg – 1kg bằng 4 kg.
c/ bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
Treo tờ lịch như phần bài học lên bảng
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
+ Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi( ngoài các câu trong SGK, có thể cho HS nêu một số câu hỏi khác ) cho đội lia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì được quyền hỏi, nêu sai thì đội hỏi sẽ trả lời rồi hỏi tiếp.
+ Mỗi câu trả lời đúng thì đạt 1 bông hoa điểm thưởng.
Kết thúc trò chơi, đội nào nhiều bông hoa hơn thì thành đội thắng.
Bài 4:
+ Cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
+ Có thể tổ chức chơi trò chơi.
+ Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
GV hệ thống bài
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
TẬP LÀM VĂN :
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ – LẬP THỜI GIAN BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nói câu thể hiện lời ngạc nhiên, thích thú.
Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
Biết cách lập thời gian biểu.
HS yêu môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
Tờ giấy khổ to, bút dạ để HS hoạt động nhóm bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 HS lên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
Cho HS quan sát bức tranh
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Gọi 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
+ Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi nhiều HS nói câu của mình, chú ý sửa sai cho HS từng câu về nghĩa và từ.
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Phát giấy và bút dạ cho HS.
+ Nhận xét từng nhóm làm việc.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS
+ 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
+ 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Quan sát
+ Đọc bài.
+Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ.
+ Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu
+ Ngạc nhiên và thích thú.
+ HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi! Con cảm ơn bố!
- Con ốc biển đẹp quá.
- Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.
- Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!
+ Đọc đề bài.
+ HS hoạt động 4 nhóm trong 5 phút.Sau đó đại diện từng nhóm mang tờ giấy có bài làm lên đính trên bảng
6 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
6 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt
7 giờ 00
Aên sáng
7 giờ 15
Mặc quần áo
7 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà
+ Tuyên dương các nhóm thực hiện tốt
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu.
GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
THỂ DỤC : BÀI 34
A/ MỤC TIÊU :
Ôn 2 trò chơi: “Bỏ khăn” và “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
HS có thức học tập.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn đồng tâm bằng phấn.Khăn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn lại từng động tác của bài thể dục.
+ Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Trò chơi: Bỏ khăn.
+ Cho các nhóm thi tập với nhau
+ Chơi trò chơi: Vòng tròn.
GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau:
- Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần.
+ Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện đi thường theo vòng tròn.
+ Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ các nhóm cùng thực hiện theo yêu cầu.
+ Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
TN & XH : PHÒNG CHỐNG NGÃ KHI Ở TRƯỜNG.
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Kể tên được những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ ở SGK trang 34 và 35.
VBT.
Phiếu học tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: Tên bài học trứơc ?
+ 2 HS lên trả lời theo câu hỏi .
+ GVnhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu : Ghi tựa
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Khởi động:
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Mục tiêu: Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cần tránh.
Bước 1: Động não
+ GV nêu câu hỏi giao việc và làm việc theo cặp.
+ Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình, hoạt động nào dễ gây nguy hiểm
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cho HS trình bày ý kiến
+ GV phân tích mức độ nguy hiểm ỡ mỗi hoạt động.
+ Kể tên các thành viên trong trường mà em biết?
+ Em hãy nêu công việc của từng người ?
+ Quan sát hình và nghe GV nêu yêu cầu.
+ Các nhóm thảo sau đó đại diện 2 nhóm lên trước lớp trình bày và thuyết minh.
+ Một số HS trình bày ý kiến cá nhân
* Kết luận : Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu . . . là những hoạt động nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn.
Hoạt động 2 : Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích
Mục tiêu : HS có ý thức trong việc chọn lựa các trò chơi để phòng tránh khi té ngã ở trường
* Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
+ Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm.
+ Nhận xét từng nhóm
* Bước 2: Làm việc cả lớp .
Cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Nhóm em chơi trò chơi gì?
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi đó?
+ Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi?
+ Từng nhóm thực hành chơi trò chơi .
+ Nhận xét nhóm bạn.
+ Lần lượt từng nhóm lên trình bày và nhận xét nhóm bạn.
GV phát phiếu cho các nhóm thực hiện ghi đầy đủ vào phiếu, sau 5 phút nhóm nào ghi được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng.
PHIẾU HỌC TẬP
Nên và không nên làm gì khi để phòng tránh tai nạn khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
GV thu phiếu , nhận xét tuyên dương
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
C ác em vừa học bài gì ?
Qua bài học em hiểu được điều gì?
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU:
-Nhận xét các hoạt động trong tuần.
-HS nhận thấy những ưu khuyết điểm để phát huy và sữa chữa.
- HS có ý thức xây dựng tập thể.
II/ LÊN LỚP:
Ổn định:
Sinh hoạt:
-Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ trong tuần qua.
- Lớp trưởng nhận xét
- Lớp thảo luận ,bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc tuyên dương, khen ngợi.
-GV nhận xét chung và nêu phương hướng tuần tới.
-Sinh hoạt văn nghệ.
File đính kèm:
- Tuan 17.doc