Giáo án lớp 2 Tuần 17 Trường tiểu học số 2 Tiệu Phước

1/ Kiểm tra bài cũ :(5)

 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Đàn gà mới nở “

2.Bài mới a) Phần giới thiệu :(5)

-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài “Tìm ngọc ”

 b) Đọc mẫu :(5)

-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .

-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm .

- Gọi một em đọc lại .

* Hướng dẫn phát âm : (5)-Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .

- Yêu cầu đọc từng câu .

* Hướng dẫn ngắt giọng :(5)- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 17 Trường tiểu học số 2 Tiệu Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu . - Lấy hiệu cộng với số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . - Đọc đề . - Con lợn to nặng 92 kg . Con lợn nhỏ ít hơn con lợn to 16 kg . -Con lợn nhỏ nặng bao nhiêu kg ? - Dạng toán ít hơn hơn . - Đọc yêu cầu đề bài . - Nối các điểm đã cho để được các hình chữ nhật và tứ giác . -Thảo luận sau đó vẽ vào vở . - Lớp thực hiện vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thủ công : gấp cắt dán biển chỉ dẫn chiều xe đi ( tiết 2 ) A/ Mục đích yêu cầu :SGV. C/Phương pháp: Giảng giải,hỏi đáp,quan s¸t. B/ Chuẩn bị -Như tiết 1 . D/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:(5’) b) Khai thác:(25’) *Hoạt động 1 :- Yêu cầu thực hành gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi -Gọi một em nêu lại các bước gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. -Lưu ý học sinh cắt dán các hình cho cân đối . - Yêu cầu lớp tiến hành cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi .Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng . -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dò:(5’) -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi . -Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . -Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp để gấp cắt dán biển báo “ Cấm đỗ xe ” -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp cắt dabn biển báo chỉ chiều xe đi . -Bước 1 :Gấp , cắt biển báo chỉ chiều xe đi . - Bước 2 Dán biển báo chỉ chiều xe đi. - Các nhóm thực hành gấp biển báo bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra biển báo chỉ chiều xe đi theo hướng dẫn giáo viên . - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . - Các tổ nhận xét đánh giá xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn . - Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng. - Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán biến báo chỉ chiều xe đi. - Chuẩn bị tiết sau cắt dán biển “ Cấm đỗ xe“ Thứ ba, ngày tháng 12 năm 200 Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( tt). A/ Mục đích yêu cầu :SGV. B/ Chuẩnbị: Các hình vẽ SGK. C/Phương pháp: Giảng giải,hỏi đáp,động não. D/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) + Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3. Nhận xét ghi điểm. 2/ .Bài mới: a) Giới thiệu bài.(5’) b/ Hướng dẫn ôn tập:(25’) Bài 1:+ Bài toán yêu cầu làm gì? + HS tự nhẩm, ghi kết quả vào vở. Bài 2: :+ Gọi 1 HS đọc đề bài + ï §ặt tính và thực hiện phép tính. + Yêu cầu nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7. Bài 3: :+ Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện liên tiếp mấy phép trừ, thực hiện từ đâu tới đâu? + Yêu cầu HS làm bài vµo vë. Bài 4:+ Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng gì? -GV nhËn xÐt bµi lµm . d) Củng cố - Dặn dò:(5’) -Các em vừa học toán bài gì ? -GV nhận xét tiết học , tuyên dương . -Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . -Chuẩn bị bài cho tiết sau . + Mỗi HS thực hiện làm 1 bàiù. + Giải rồi nhận xét -Nhắc lại tựa bài. + Tính nhẩm. + Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau thông báo kết quả. + Đọc đề bài + tự đặt tính và tính + Làm bài. + Nhận xét bài làm trên bảng. + Đọc đề bài + Điền số thích hợp + Điền số 14 vì 17 – 3 = 14. + Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ . Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. + Làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện + Đọc đề bài. + Thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 20 lít. + Thùng bé đựng bao nhiêu lít + Bài toán về ít hơn. + HS làm bài vµo vë. -HS tr¶ lêi . -HS l¾ng nghe. -HS thùc hiƯn. KĨ chuyƯn: TÌM NGỌC A/ Mục đích yêu cầu :SGV. B/ Chuẩnbị: Các hình vẽ SGK. C/Phương pháp: Giảng giải,hỏi đáp,động não. D/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) HS kể câu chuyện chó nhà hàng xóm . +1 HS nªu néi dung ý nghĩa câu chuyện. + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài.(5’) *Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:(15’) a/ Kể lại từng đoạn truyện + Treo tranh minh họa. Bước 1: Kể theo nhóm + Chia nhóm, HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp + Các nhóm cử đại diện kể một bức tranh 6 nhóm tạo thành một câu chuyện. + Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. + Tranh 1:+ Do đâu chàng trai có được viên ngọc quý? +Thái độ của chàng trai ntn khi được tặng ngọc? Tranh 2:+ Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? + Anh ta đã làm gì với viên ngọc? + Mất ngọc, Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3:+ Tranh vẽ hai con gì? + Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà thợ kim hoàn? b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện:(10’) + Yêu cầu HS thi kể độc thoại. + Gọi HS nhận xét bạn kể. + Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện + HS lên bảng kể nối tiếp. + 1 HS nêu nội dung câu chuyện. Nhắc lại tựa bài. +HS quan s¸t. + HS kể trong nhóm kể từng phần . + Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. + Theo dõi, nhận xét lời bạn kể. + Cứu một con rắn . . . có được viên ngọc. + Rất vui. + Người thợ kim hoàn. + Tìm mọi cách để đánh tráo. + Xin đi tìm ngọc + Mèo và Chuột. + Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. + 6 HS kể nối tiếp nhau. + Nhận xét theo yêu cầu. + 1 HS kể. : d) Củng cố - Dặn dò:(5’) Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. TN & XH : PHÒNG CHỐNG TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG. A/ Mục đích yêu cầu :SGV. B/ Chuẩnbị: Các hình vẽ SGK. C/Phương pháp: Giảng giải,hỏi đáp,động não. D/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:(5’) *) Hướng dẫn tìm hiểu bài. Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1: Động não(10’) + GV nêu câu hỏi giao việc theo cặp. + Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình, hoạt động nào dễ gây nguy hiểm Bước 2: Làm việc cả lớp + Cho HS trình bày ý kiến + GV phân tích mức độ nguy hiểm ỡ mỗi hoạt động. * Kết luận :SGV.. H Đ 2 : Thảo luận trò chơi bổ ích:(10’) * Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi + Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm + Nhận xét từng nhóm * Bước 2: Làm việc cả lớp . Cho HS thảo luận các câu hỏi: SGK. GV kÕt luËn :SGV. d) Củng cố - Dặn dò:(5’) -C ác em vừa học bài gì ? -Qua bài học em hiểu được điều gì? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. -GV nhận xét tiết học. Nhắc lại tựa bài + Quan sát hình và nghe GV nêu yêu cầu. + Các nhóm thảo sau đó đại diện 2 nhóm lên trước lớp trình bày và thuyết minh. + Một số HS trình bày ý kiến cá nhân + Từng nhóm thực hành chơi trò chơi . + Nhận xét nhóm bạn. +HS thảo luận. + Lần lượt từng nhóm lên trình bày và nhận xét nhóm bạn. HS tr¶ lêi. HS nh¾c l¹i. HS l¾ng nghe. ChÝnh t¶ (NV) TÌM NGỌC. A/ Mục đích yêu cầu :SGV. B/ Chuẩnbị: Các hình vẽ SGK. C/Phương pháp: Giảng giải,hỏi đáp,động não. D/ Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) + Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : + Nhận xét sửa sai. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài.(5’) */ Hướng dẫn viết chính tả.(15’) a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + Treo bảng phụ , GV đọc đoạn chép. + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? +Nhờ đâu Chó ,Mèo lấy lại ngọc quý? + Chó và Mèo là những con vật ntn? b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Đoạn văn này có mấy câu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó +Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Yêu cầu viết các từ khó c/ Viết chính tả + GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. + Đọc lại cho HS soát lỗi. + Thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập.(10’) Bài 2:+ Gọi HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài + Cho HS nhận xét bài trên bảng Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án:rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm…………. d/ Củng cố - Dặn dò:(5’) -C ho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. -Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và 3. -Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. + Viết các từ: trâu, ra ngoài, ruộng, nông gia, quản công. Nhắc lại tựa bài. + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. + Long Vương + Nhờ sụ thông minh nhiều mưu mẹo. + Rất thông minh và tình nghĩa + 4 câu. + Đọc các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh + Viết các từ trên vào bảng con rồi sửa chữa + Nghe và viết chính tả. + Soát lỗi. + Điền vào chỗ trống vần ui hay uy + 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Nhận xét bài trên bảng. - Làm bài vào vở rồi -HS nhắc lại -HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 17(1).doc
Giáo án liên quan