1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Long vương, thợ làm kin hoàn, đáng tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện : Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh thật sự la bạn của con người
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 17 Trường tiểu học số 1 Bảo Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S viết bảng con
GV đọc, HS viết bài vào vở
GV uốn nắn sửa t ư thế ngồi
- GV đ ọc l ại đo ạn v ăn
* Chấm chữa bài
5->7 bài –nhận xét
H ướng dẫn làm bài tập
Đ ọc y êu cầu
GV giúp HS nắm bắt đ ược yêu cầu bài
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
Chữa bài
GV nhận xét
Điền vào chỗ trống
HS làm bài 3b
1HS lên bảng- cả lớp làm vào bảng con .Nhận xét
Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- D ặn HS xem tr ước bài sau : G à " t ỉ t ê" với gà .
3HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp
1HS đọc
HS nối tiếp trả lời
Viết hoa, lùi vào 1ô.
ví dụ : Long vương, mưu mẹo, tình nghĩa
HS viết bảng con
HS viết bài vào vở
HS d ò b ài
3HS lên bảng
Cả lớp làm bài vào vở
-Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét
Chính tả: ( TC ) Gà “tỉ tê” với gà
I. Mục tiêu :
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
2 . Chép đúng : thong thả , nhanh , nguy hiểm .
3. Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn : au/ao, et/ec, r/ d/ gi .
II. Đồ dùng : - Bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
B ài 2
B ài 3
HĐ 4
A.Bài cũ
GV đọc những từ ngữ sau: thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, mùi khét , phéc- mơ tuya .
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Bài mới
* Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài
Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép
? Đoạn văn này nói về ai ?
? Đoạn văn nói điều gì?
? Đọc đoạn v ăn lời của gà m ẹ v ới gà con ?
? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- GV hướng dẫn HS viết những từ khó
- GV phân tích từ; tỉ tê, thong thả, kiếm mồi, nguy hiểm , nhanh
GV nhận xét
HS nhìn bảng chép bài
- HS đọc thầm từng câu và ghi lại
- GV theo dõi uốn nắn
- GV đ ọc l ại đoạn văn .
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài- nhận xét
H ướng dẫn HS làm bài tập
GV nêu yêu cầu của bài tập
HS lên bảng diền vần ao hoặc au vào các câu
GV nhận xét
1HS nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu HS thi làm bài
GV nhận xét
Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- D ặn HS xem tr ước bài sau : Ôn tập
3HS lên bảng
Cả lớp viết bảng con
1HS đọc lại
Gà mẹ và gà con
Cách gà mẹ báo tin cho con
Dấu hai chấm và ngoặc kép
HS đọc các từ
HS viết bảng con
HS viết bài v ào vở
HS dò bài, sửa bài
Cả lớp đọc thầm
3HS lên bảng , Cả lớp làm vở
Cả lớp và GV nhận xét
-HS thi làm bài
Cả lớp làm vở
Tập Làm Văn
Ngạc nhiên , thích thú - Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
2.Rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu
II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ BT1 SGK
- Bút dạ, 2,3 tờ giấy to để HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1
Bài 1
Bài 2
Bài 3
HĐ 2
A.Bài cũ:
- Đọc bài viết về con vật nuôi trong nhà .
- Đọc thời gian biểu buổi tối của em .
GV nhận xét- ghi điểm
B. Bài mới : Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài
HS đọc yêu cầu bài
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ
Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, đọc lời cậu bé .
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ .
? Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì ?
GV nhận xét , bổ sung .
1HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự trả lời
- Nhiều HS cùng nói
- GV nhận xét , bổ sung
1HS đọc yêu cầu bài
GV phát mỗi tổ 1 tờ giấy khổ to
GV cho HS làm giấy khổ to trình bày bài làm trên bảng - để cả lớp nhận xét
- GV yêu cầu HS làm vào vở
GV cho 3,4 HS đọc lại bài của mình
* Chấm , chữa bài : GV chấm 5 - 7 bài , nhận xét chung .
Củng cố – dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài học , nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu .
2 HS
2 HS
1HS đọc đề diễn cảm
Cả lớp đọc thầm
3,4HS nhắc lại lời của con trai
Ngạc nhiên
HS làm bài (miệng)
Cả lớp đọc thầm
HS phát biểu
Ví dụ: Ôi! con ốc biển đẹp quá! Con cảm ơn bố. Sao con ốc biển đẹp thế! Con cảm ơn bố ạ!
Cả lớp đọc thầm
Mỗi tổ 1 bạn làm vào tờ giấy khổ to
Cả lớp làm giấy nháp
Nhận xét bài bạn
HS làm vào vở
HS đọc bài làm của mình
Luyện từ và câu
Từ ngữ về vật nuôI . câu KIểU “ai thế nào?”
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật
2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ phóng to
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1
Bài 1
Bài 2
Bài 3
HĐ 2
A. Bài cũ:* Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới :
-Chú gà con tròn như hòn tơ nhỏ
* Đặt 3 câu có từ chỉ đặc điểm
B . Bài mới : Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập
1HS đọc yêu cầu của bài
GV treo tranh, mỗi 1HS lên bảng chọn thẻ từ gắn lên tranh minh hoạ mỗi con vật đọc kết quả
GV giúp HS chữa bài
GV nêu: Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của con vật. Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó…
1HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân
GV viết lên bảng một số cụm từ so sánh
Đẹp như tranh (như hoa, như tiên, như mơ, như mộng)
Cao như sếu (như cái sào).
Khoẻ như trâu(như bò mộng, như voi)
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở
GV viết lên bảng
Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve..
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung/mượt như tơ..
Hai tai nó nhỏ xíu như hai lá non/ như hai cái mộc nhĩ tí hon…
* GV chấm bài , nhận xét
Củng cố –dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà xem lại bài BT2,3 .
Gọi 1 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở nháp
Cả lớp đọc thầm
HS quan sát tranh
Hs lên bảng làm bài
Chữa bài
1. Trâu khoẻ 2.Rùa chậm
3. Chó trung thành
4. Thỏ nhanh
Cả lớp đọc thầm
HS phát biểu
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS đọc bài làm của mình
Cả lớp bổ sung
Kể chuyện: tìm ngọc
I. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nói : Học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện : Tìm ngọc .
Học sinh kể một cách tự nhiên , kết hợp với điệu bộ .
- Rèn kĩ năng nghe bạn kể nối tiếp chuyện , biết đánh giá lời kể của bạn .
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
H Đ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H Đ 1
H Đ 2
H Đ 3
A.Bài cũ:
2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện
B. Bài mới: GVgiới thiệu ,ghi đề bài
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
1HS đọc yêu cầu
Hs quan sát tranh
HS kể trong nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV
Gợi ý:
Tranh 1-Do đâu chàng trai có viên ngọc?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi đ ược tặng viên ngọc?
Tranh 2:- Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
- Anh ta làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3:-Tranh vẽ 2 con gì?
-Mèo đã làm gì để tìm đ ược ngọc ở nhà
ng ười thợ kim hoàn?
Tranh 4:-Tranh vẽ cảnh gì?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5:- Chó và Mèo đã làm gì?
- Vì sao quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh6:-Hai con vật mang ngọc về , thái độ của chàng trai ra sao?
-Hai con vật đáng yêu ở chỗ nào?
Kể toàn bộ câu chuyện
Đại diện HS kể lại toàn bộ câu chuyện
GV nhận xét tuyên d ương
Củng cố –dặn dò
? Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
? Khen ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tập kể l ại chuyện .
2HS lên bảng
HS đọc thầm
HS quan sát tranh nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kết hợp câu hỏi gợi ý, kể từng đoạn trong nhóm 4
Đại diện HS kể tr ước lớp
- HS khác nhận xét
HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Cả lớp chọn bạn kể hay nhất
Tập viết: Chữ hoa ô, ơ
I. Mục tiêu :
1.Biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ chữ vừa và nhỏ
2. Biết viết cụm từ ứng dụng. Ơn sâu nghĩa nặng cỡ chữ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
3. R èn HS viết đẹp , trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng - Mẫu chữ Ô, Ơ
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
- Ơn (dòng1) Ơn sâu nghĩa nặng (dòng2)
III. Các hoạt động dạy học :
H Đ
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
Hoạt động của GV
A. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết .Dưới lớp viết bảng con Ong
- GV nhận xét
B. Bài mới: Giới thiệu b ài
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
? Các chữ Ô, Ơ so với chữ O thì như thế nào?
GV nêu cách viết :
Chữ Ô : Viết chữ hoa O, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7 (giống ...chữ Â)
Chữ Ơ: Viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ .
GV viết chữ Ô, Ơ vừa viết, vừa nhắc lại cách viết : Ô, Ơ
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
HS đọc cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng với nhau
ND : Là có tình nghĩa sâu nặng với nhau .
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Các chữ cái cao 2,5li
Các chữ cái cao 1,25li
Các chữ cái cao 1li
*H ướng dẫn HS viết chữ Ơn bảng con
Hướng dẫn HS viết vào vở
GV nên yêu cầu viết
GV theo dõi , uốn nắn
* GV chấm , chữa bài , nhận xét .
Củng cố –dặn dò
GV nhận xét tiết học.Yêu cầu về nhà tập viết nhiều lần vào vở.
Hoạt động của HS
2 em lên bảng viết
Ô , Ơ
Các chữ hoa Ô, Ơ giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ .
HS viết tay không, HS viết bảng con(2l ượt)
HS đọc câu ứng dụng
Các chữ h, g, ơ
Chữ s
Chữ n, â, u, i
HS viết chữ Ơn vào bảng con .
HS viết vào vở theo yêu cầu ở vở Tập viết .
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Luyện viết chữ đẹp – bài 17.
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố cách viết hoa các chữ : O ,Ô , Ơ ( hoa ) theo cỡ vừa và nhỏ .
- Giúp học sinh viết đúng cụm từ ứng dụng : Ơn trả nghĩa đền .
- Luyện HS viết thêm phần chữ nghiêng .
II/ Các họat động dạy học.
Hoạt động
Họat động của giáo viên
Họat động của HS
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Củng cố cách viết :
GV yêu cầu HS nêu quy trình viết chữ hoa : O
? So sánh cách viết với chữ hoa Ô , Ơ ?
- GV theo dõi , uốn nắn .
- GV nêu câu ứng dụng : Ơn trả nghĩa đền .
- GV nêu ý nghĩa : Mọi người nên quan tâm nhau .
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
Luyện viết ở vở
- GV y êu cầu HS viết v ào vở
GV h ướng dẫn cách đặt vở , cách đặt tay
GV theo dõi , uốn nắn số HS viết chưa đúng
- HS khá giỏi viết thêm phần chữ nghiêng .
Củng cố - Dặn dò :
- GV Chấm, chữa bài - nhận xét
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà luyện viết thêm .
2 - 3 HS nêu
HS viết vào bảng
2 HS nhắc lại
HS quan sát , nhận xét .
HS viết theo yêu cầu của GV
HS nộp 5 – 7 em .
File đính kèm:
- tuan 17(2).doc