A- Mục tiêu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 )
- Biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giờ?
- Em ăn tối lúc mấy giờ?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi
hỏi – nêu và cùng quay mô hình đồng hồ.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà thực hành qua bài đã học .
HS quan sát hìnhvà nêu:
- 3 kg
-
- HS làm bài , HS chữa bài , nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng vẽ.
- HS nhận xét bổ sung.
HS quan sát tờ lịch
+ có 30 n gày.
- có 4 ngày chủ nhật…..
- HS nhận xét bổ sung.
- HS thực hành cân vật tuỳ ý.
- Đọc tên khối lượng mà mình cân được.
+ HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- HS làm việc nhóm đôi
hỏi – nêu và cùng quay mô hình đồng hồ.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe dặn dò.
---------------------&---------------------
Tiết 3: Chính tả:
Nghe viết : Gà “tỉ tê” với gà.
A- Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu …
- Làm được BT2 hoặc BT (3) a / b .
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch,v viết chữ đẹp .
B- Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ( ghi sẵn nội dung quy tắc chính tả: au / ao ;et/ec ; r/d/gi.),
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng lên bảng viết bài, cả lớp viết bảng con
- GV cho điểm ,nhận xét vào bài.
II- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng:
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc bài một lượt.
- Đoạn văn nói về ai, nhân vật nào?
-Đoạn văn nói đến điều gì?
- Tình cảm của gà mẹ với gà con như thế nào? Đọc đoạn văn đó?
b) Hướng dẫn viết cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó .
- Các từ có phụ âm đầu : l / n.
- Các từ có dấu hỏi , dấu ngã.
+ Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được
- GV đọc cho HS viết, theo dõi chỉnh sửa cho HS.
d) Viết chính tả.
* GV theo dõi giúp đỡ HS viết chưa đẹp.
e) Soát lỗi .
g) Chấm bài – nhận xét :
- GV tuyên dương HS có tiến bộ , HS viết chữ đẹp .
3. Hưỡng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ GV treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm
- GV cho HS chữa bài , GV chốt lại đáp án đúng.
- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở
Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV gọi 2 HS hoạt động theo cặp làm mẫu .
VD: bánh rán / con gián.
- Yêu câù HS tự làm bài.
- GV cho HS đọc bài, HS nhận xét bổ sung bài cho bạn.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà xemlại các bài tập.
- HS viết bài:
VD: rừng núi, dừng lại,mùi khét, phécmơtuya,…
- HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- 2 HS đọc bài.
- Gà mẹ và gà con
- Cách gà mẹ báo tin cho gà con..
- “ cúc …cúc…cúc .”
- “Không …hiểm.” “Có …đây.”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
+Các chữ đầu câu viết hoa.
- HS viết từ khó ở bảng con:
+ thong thả , nguy hiểm, lắm,miệng,..
- 2HS viết bảng , lớp viết bảng con.
+ HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm từ theo yêu cầu:
VD:sau, gạo, sáo , xao, rào, báo, mau, chào,…
- HS chữa bài , HS nhận xét bổ sung.
- HS làm vở bài tập.
+ HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở bài tập .
VD: dán giấy/ dành dụm…
bánh tét, lợn kêu eng éc,..
- HS đọc bài, HS nhận xét bổ sung.
- HS nghe dặn dò.
---------------------&---------------------
Tiết 2: Tập làm văn:
Ngạc nhiên, thích thú - Lập thời gian biểu
A- Mục tiêu:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1 , BT2 ) .
- Dựa vào mẫu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)
- HS biết cách lập thời gian biểu.
B- Đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK, bảng phụ để HS làn bài.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài viết : Vật nuôi trong nhà
- 2 HS lên đọc bài : Thời gian biểu buổi tối của em.
II- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi bảng:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát bức tranh
- Cho 1 HS đọc lời cậu bé?
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
* GV chốt lại kiến thức trong bài.
Bài 2:
GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho nhiều HS nói câu của mình.
- GV sửa từng câu nói cho HS
( nghĩa của từ)
Bài 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát giấy cho HS làm bảng phụ.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét gìơ học.
- Dặn dò HS về nhà lập thời khoá biểu ngày thứ hai của mình.
- 2 HS lên bảng đọc bài viết : Vật nuôi trong nhà
- 2 HS lên đọc bài : Thời gian biểu buổi tối của em.
- HS nhận xét,bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi:
VD: Ôi ! quyển sách đẹp quá!
- Con cảm ơn mẹ!
+Ngạc nhiên thích thú.
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp cùng suy nghĩ.
+ Ôi! Con cảm ơn bố !Con ốc biển đẹp quá!
+ Cảm ơn bố ! Đây là món quà em rất thích.
+ HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm
- Sau 5 phút mang dán bảng phụ.
- HS nhận xét bổ sung.
VD: 6 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục.
6 giờ 45 Đánh răng , rửa mặt.
7 giờ 00 ăn sáng.
7 giờ 15 Mặc quần áo.
7 giờ 30 Đến trường.
10 giờ Về nhà ông bà.
- HS nghe dặn dò.
---------------------&---------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp.
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 17.
- Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
C- Các bước sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên cú ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
a. Ưu điểm:
- Các em đến lớp đúng giờ, trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Thực hiện tốt “ đôi bạn cùng tiến”.
- Về nhà làm bài tập khá đầy đủ.
b. Tồn tại:
- Một số em về nhà chưa làm bài tập như: Hùng, Văn,...
- Chữ viết xấu: Tài, Văn, Sang,...
- Chưa có ý thức tự quản: Tiến, Ninh, ...
c. Về kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
- Học và ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I vào tuần sau.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ chuẩn bị bài chu đáo.
---------------------&---------------------
Chiều: Tiết 1: Luyện Toán:
Luyện: Đặt tính, đo lường, giải toán
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về cách đặt tính, đo lường và giải toán
- Rèn cho HS kỷ năng đạt tính và giải toán
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài- ghi đè:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Đặt tính rồi tính
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
GV yêu cầu HS làm bảng con
32 – 4 65 – 47 32 + 19 56 + 5
Bài 2:Tính:
GV gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu HS làm miệng
Gv nhận xét chữa bài
Bài 3: Thùng dầu thứ nhất có 45l dầu, thùng dầu thứ hai ít hơn thùng dầu thứ nhất 17l dầu. Hỏi thùng dầu thứ hai có bao nhiêu l dầu?
GV gọi HS đọc đề toán
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán này thuộc dạng toán gì?
GV yêu cầu HS làm vở
Gv thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn bài
HS nêu yêu cầu của bài tập
HS nêu
HS làm bảng con
32 65 32 56
-4 - 47 +19 + 5
36 18 51 61
HS nêu yêu cầu
HS làm miệng
15l + 6l = 21l 15l – 5l – 10l
35l – 12l = 23l 34l + 27l = 61l
3l + 2l – 1l = 5l
16l – 4l + 15l = 27l
HS đọc đề toán
Thùng dầu thứ nhất có 45l dầu, thùng dầu thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 17l dầu.
Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu
Bài toán về ít hơn
Bài giải:
Số l dầu thúng thứ hai có là:
45 – 17 = 28 ( l dầu)
Đáp số: 28 l dầu
---------------------&---------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Luyện: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu : Ai thế nào?
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS một số từ ngữ về vạt nuô. Câu kiểu: Ai thế nào?
- Giáo dục HS yêu tích môn học.
II.Cac hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài- ghi để:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập ở VBT:
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu HS suy nghỉ và chọ từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào dưới mỗi hình vẽ mỗi con vật.
GV nhận xét chữa bài
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
GV thu chấm, nhận xét
Bài 3: Gv gọi HS nêu yêu cầu
GV yêu cầu HS làm miệng
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn bài
HS nêu yêu cầu
HS điền theo thứ tự:
Khỏe, chậm, trung thành, nhanh
HS nêu yêu cầu
HS làm vở ô ly
Đẹp như tiên
Cao như sếu
Khỏe như trâu
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
Hiền như bụt
Trắng như tuyết
Xanh như tàu lá
Đổ như gấc.
HS nêu yêu cầu
a.Mắt con méo nhà em trong như hòn bi ve.
b.Toàn thân nõ phủ một lớp lông màu tro, mượt như tơ.
c.Hai tai nó nhỏ xíu như nấm.
---------------------&---------------------
TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt:
Bài 12: I- Ích nước lợi nhà
I.Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa I và cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà
- Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa I
? Chữ I hoa cao mấy li?
? Chữ I hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ I hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ I hoa
GV yêu cầu HS viết chữ I hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------0o0---------------------------------------
File đính kèm:
- tuan 17(1).doc