A. Mục tiêu:
- Nêu và hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Nhắc nhở bạn bè cùng tham gia.
* Giáo dục HS luôn thực hiện tốt việc giữ vệ sinh nơi công cộng.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 17- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Bài tập 1/VBT: điền vào chỗ trống ui hay uy:
- GV hướng dẫn làm bài.
- HS làm bài vào VBT –1 HS làm phiếu.
- HS đọc câu đã hoàn thành – GV cùng lớp nhận xét.
- Nhận xét bài làm trên phiếu, sửa sai.
Bài tập 2b/VBT: Điền vào chỗ trống et hay ec:
- HS tự làm vào vbt – GV kèm HS yếu.
- HS làm phiếu bài tập - Lớp nhận xét, sửa sai.
Lợn kêu eng éc hét to mùi khét
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm lại bài tập 1, 2b.
- Viết lại cho đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_________________________________
THỂ DỤC Tiết 34
Trò chơi: “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”.
SGV: 84 Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, 1 còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản:
- Ôn trò chơi “Vòng tròn”.
- Ôn trò chơi “Bỏ khăn”.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo vòng tròn.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 phút
1– 2 phút
70 – 80 m
1 phút
1 lần
6 – 8 phút
6 – 8 phút
1 – 2 phút
4 – 5 lần
4 – 5 lần
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Hàng dọc
Hàng ngang
Hàng dọc
Vòng tròn
Hàng ngang
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Hàng dọc
Hàng dọc
D. Phần bổ sung
…………………………………………………………………………..................................
………………………………………………………………………………………………..
_________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009.
ÂM NHẠC Tiết 16
Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết Mô – da là nhạc sĩ người nước ngoài (Nước Áo).
- Tập biểu diễn bài hát.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Thuộc câu chuyện Mô – da, thần đồng âm nhạc; ảnh nhạc sĩ Mô – da và bản đồ thế giới; băng nhạc (Bài hát thiếu nhi hoặc một trích đọn nhạc không lời của Mô – da).
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS hát lại 1 trong 3 bài hát đã ôn tập ở tiết trước – GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện Mô – da, thần đồng âm nhạc.
- GV kể chuyện cho HS nghe.
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô – da, chỉ vị trí nước Áo trên bản đồ thế giới.
- GV hỏi một số câu hỏi để HS trả lời:
+ Nhạc sĩ Mô – da là người nước nao?
+ Mô – da đã làm gì khi đánh rơi bản nhạc xuống sông?
+ Khi biết rõ sự thật, ông bố của Mô – da nói gì?
- GV có thể kể lại câu chuyện lần nữa cho HS nghe.
Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- GV cho HS nghe 1 ca khúc thiếu nhi (hoặc một đoạn nhạc không lời) trong băng nhạc hoặc do GV tự trình diễn.
- GV có thể hỏi HS: Bài hát hay không? Bài hát nói về điều gì? Em có thể hát lại 1 câu trong bài hát đó không?
Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc.
- Tổ chức cho các em thực hiện trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 16
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Sgk:137 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật quen thuộc nuôi tong nhà (BT2).
- Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày(BT3).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh các con vật nuôi quen thuộc, phiếu cho HS làm BT 3.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- HS đọc đoạn văn đã viết kể về anh chị em đã viết của bài tập 2 tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/ 69).
Bài tập 1/Sgk: (Miệng).
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc câu mẫu.
- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương bạn nói câu hay.
GV chốt: Cần nói lời khen một cách tự nhiên, thể hiện sự chân thành và nói sao cho phù hợp.
Bài tập 2/VBT: (Miệng).
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV treo tranh các con vật nuôi quen thuộc.
- GV nêu yêu cầu cụ thể của bài tập.
- HS nối tiếp nhau kể về con vật nuôi trong nhà mình.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- Tuyên dương bạn kể hay, diễn đạt câu rõ ràng.
Bài tập 3/VBT: (Viết).
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Thảo trong bài tập đọc đã học.
- GV yêu cầu HS lập thời gian biểu thực tế với bản thân HS.không bắt chước bạn.
- 1, 2 HS kể về thời gian của mình – GV nhận xét.
- HS lập thời gian biểu vào VBT – 2 HS làm phiếu.
- HS nối tiếp nhau đọc thời gian biểu của mình
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai, tuyên dương.
- GV chấm điểm những bài làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS biết nói lời khen phù hợp.
- Về nhà tập lập thời gian biểu và thực hiện cho tốt.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_________________________________
TOÁN Tiết 83
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo).
Sgk: 84 Tgdk: 40’
Điều chỉnh: Giảm bớt cột cuối của bài 1, cột cuối của bài 2 SGK trang 84.
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu ghi bài tập.
- HS : Bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa BTVN - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Ôn tập VBT/88.
Bài 1/VBT: Tính nhẩm.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả - Nhận xét, sửa sai.
Bài 2/VBT: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
* GV kèm HS yếu làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3/VBT: Tìm x:
- HS nhắc lại các qui tắc tìm x trong bài đã học – HS nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào VBT – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/VBT: Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt lên bảng.
- HS nêu dạng toán và cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu, 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 5/VBT: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
- GV vẽ hình lên bảng – HS nhận dạng và đếm hình tứ giác.
- HS nêu kết quả - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, kiểm chứng trên hình.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV cho BTVN.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_________________________________
TẬP VIẾT Tiết 16
Chữ hoa O.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa O. Phiếu viết chữ Ong, cụm từ Ong bay bướm lượn trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết (VTV1), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa N - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Nghĩ – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa O.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa O.
Bước 1: GV gắn chữ mẫu O – HS nhận xét và nêu:
- Chữ O cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 1 nét cong kín.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa O – HS viết trên không.
Bước 2: GV viết lên bảng chữ O và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ O (2 - 3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ O cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời:
- Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối chữ L.
+ Các chữ cao 2, 5 li là: O, g, b, l.
+ Các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khảng cách viết chữ o.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Ong và hướng dẫn HS viết
- Nét 1 của chữ n nối với cạnh phải của chữ O.
- HS viết bảng con chữ Ong – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(SGV/290).
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa O.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUẦN 17.doc