I. Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
- Biết đọc truyện băng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kẻ về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
Hiểu các từ ngữ: Long Vương, thợ kim hoàn
Hiểu ý nghĩa truyện. Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 17 Năm 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à cũng biết nói theo ngôn ngữ của mình
Nhận xét giờ học
Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I. Yêu cầu:
- HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh những nơi công cộng
- HS có thái đọ tôn trọng những qui đinhk về trật tự vẹ sinh nơi công cộng
II. Chuẩn bị :
Trang phục để đóng tiểu phẩm .
Một số bài thơ.
III. Lên lớp:
Quan sát tình hình trật tự, vệ sinh những nơi cộng cộng. GV đưa HS đến nơi công cộng gần trường
HS quan sát hiện trường
GV:? Nơi công cộng này được dùng để làm gì ?
GV:? Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt không
Vì sao các em cho là như vậy
Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh ở đây
Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi này
HS thảo luận . HS trả lời – GV nhận xét.
GV kết luận
HS trình bày bài thơ, bài hát, tiêu phẩm, tranh ảnh vê giữ trật tự vệ sinh công cộng
GV nhận xét
Khen HS thực hiện những công việc cần thiết để giữ trật tự vệ sinh
HỌC BUỔI CHIỀU
Hướng dẫn thực hành:
Hoàn thành : GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE.
Yêu cầu :
HS biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
HS hoàn thành sản phẩm đúng đẹp.
Rèn cho HS tính thẫm mỹ .
Chuẩn bị :
Qui trình gấp biển báo giao thông.
Hình mẩu biển báo giao thông.
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
A, GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV giới thiệu mẩu – HS quan sát nhận xét .
B, HS nhắc lại qui trình gấp cắt .
Bước 1 : Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe .
Gấp hình tròn màu đỏ 6 ô
Gấp hình tròn màu xanh 4 ô.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô. chiều rộng 1 ô.
Cắt hình chữ nhật khác có chiều dài 1 ô, chiều rộng 1ô.
Bước 2 : Dán biển báo giao thông.
Dán chân biển báo .
Dán hình tròn màu đỏ.
Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ. Giữa hình tròn màu xanh.
HS thực hành – GV quan sát - Nhận xét .
GV đánh giá sản phẩm.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Nhắc HS hoàn thành sản phẩm.
Thủ công :
Có GV chuyên trách .
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Yêu cầu:
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp:
Bài 1: GV đính các hình như SGK
HS quan sát – HSTL
a. Hình tam giác ; b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác ; d. Hình vuông
e. Hình chữ nhật ; g. Hình vuông đặt lệch đi
Bài 2: Học sinh tự vẽ
a.Vẽ đoạn thẳng dài 8 cm
b. Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
Bài 3: HS nêu yêu cầu HS tự làm
HS và GV nhận xét
Bài 4: HS tự vẽ theo mẫu
HD: HS chấm các điểm vào vở. HS nối tiếp các điểm đó lại
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ, các từ chỉ đặc điểm của loại vật
- Bước đầu biết thể hiện ý so sánh
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ phóng to
Bảng phụ viết bài 2
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Tìm từ trái nghĩa với: tốt, ngoan nhanh
2. Bài mới : Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn thực hành
Bài 1: (miệng)
1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
Thảo luận nhóm
1 HS lên bảng làm
Nhận xét kết quả: trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, thỏ nhanh
Bài 2: (miệng)
HS làm cá nhân (nháp)
HS nhìn bảng phát biểu ý kiến. GV ghi bảng
VD: Đẹp như tranh (hoa, tiên)
Cao như sếu (như cái sao)
Nhanh như chớp (như điện)
Bài 3: (viết)
HD: HS viết vào câu
VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung
HS viết bài vào vở - GV chấm, chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học
VN: Tập đặt câu kiểu Ai thế nào ?
Thể dục:
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt:
VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ CON VẬT.
Yêu cầu :
HS biết viết một đoạn văn kể về con vật.
HS yêu mến mọi vật xung quanh.
HS biết thể hiện tình cảm của mình đối với con vật.
Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi câu hỏi.
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
GV nêu yêu cầu :
HS nhắc lại : Viết đoạn văn ngắn về con vật.
GV cho HS đọc câu hỏi ở bảng phụ .
Con vật em kể là con gì ?
Đặc điểm bên ngoài ntn?
Tình cảm của em đối với con vật ntn?
HS làm nháp - thời gian 8 phút .
GV gọi HS đọc lại bài văn- HS nhận xét – Gv bổ sung.
Mẹ em mới xin về một con Cún. Nó nặng khoảng 1kg. Lông Cún có màu vàng mơ. Đôi tai của nó rất to. Đặc biệt Cún ăn rất khoẻ. Mỗi khi đi học về Nó thường ra cổng để đón em ngoe ngẩy cái đuôi có vẻ thích chí lắm. Em xem Cún như người bạn thân của em.
HS làm vào vở .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN
Ngày soạn 25 / 12
Ngày dạy 28 / 12
Chính tả
GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
I. Yêu cầu:
- HS biết đúng, trình bày đẹp
- Rèn kỹ năng viết cho HS
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
II. Lên lớp:
1. Bài cũ: HS viết: thuỷ cung, ngọc quý, an ủi
2. Bài mới: HD tập chép
GV đọc đoạn chép 1 lần 2 HS đọc lại
GV:? Đoạn văn nói điều gì ? (cách gà mẹ báo tin cho con biết)
GV:? Trong đoạn văn những câu nào lời nói của gà mẹ nói với gà con “cúc… cúc… cúc”
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép
HS luyện từ khó
Chép lại – GV chấm chữa bài
HD làm bài :
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
HS lên bảng làm vần ao hoặc au vào các câu. Cả lớp nhận xét. GV chốt lại.
Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
Bài 3: (3a) Điền vào chỗ trống: r ; d hay gi
a- bánh rán con gián dán giấy
dành dụm tranh giành rành mạch
b- bánh tét, eng éc , khét , ghét .
HS làm bài đổi vở chép
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét
VN làm BT 3b
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Yêu cầu:
- Xác định khối lượng (qua sử dụng cân)
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các tuần lễ
- Xác định thời điểm
II. Đồ dùng:
Cân đồng hồ, tờ lịch
III. Các hoạt động dạy học
Bài 1: HS đọc yêu cầu:
Con vịt nặng: 3 kg
Gói đường nặng: 4 kg
Lan cân nặng: 30 kg
Bài 2: HS đọc yêu cầu
HS: Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật (5 ; 12 ; 19 ; 26)
HS: Tháng 11 có 30 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Tháng 12 em được nghỉ 8 ngày
Bài 3: HS nêu yêu cầu. HS thực hành
Ngày 1.10 là ngày thứ tư
Ngày 10.10 là ngày thứ sáu
Ngày 20.11 là ngày thứ năm
Ngày 30.11 là ngày chủ nhật
Ngày 19.12 là thứ sáu
Ngày 30. 12 là thứ ba
Bài 4: HS đọc yêu cầu
Các em chào cờ lúc 7 giờ sáng
Các bạn tập TD lúc 9 giờ sáng
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Tập làm văn
NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Yêu cầu:
Rèn kỹ năng nói biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
Rèn kỹ năng biết lập thời gian biểu
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ SGK
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Đọc bài văm viết về con vật nuôi trong nhà
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn HS làm BTBài 1: (miệng)
1 HS đọc yêu cầu đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh
Cả lớp đọc thầm bài quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh
4 HS đọc lại lời cậu trai thể hiện đúng thái độ ngạc nhiên, thích thú, biết ơn
Bài 2: (miệng)
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ TL
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét
Thời gian biểu của Hà
6 giờ 30 – 7 giờ: ngủ dậy, tập TD, đánh răng
7 giờ - 7 giờ 15: ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30: Mặc áo quần
7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết HK1
10 giờ: Về nhà sang thăm ông bà
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
VN: Xem lại các bài TLV đã học
Tuyện dương 1 số em
Mỹ thuật
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Yêu cầu:
- HS xem tranh dân gian: phú quý, gà mái
- HS yêu thích tranh dân gian
II. Đồ dùng:
GV: Tranh phú quý, gà mái
HS: Sưu tầm tranh dân gian
III. Lên lớp:
Hướng dẫn HS xem tranh
Tranh phú quý
GV:? Tranh có những hình anh nào ? (Em bé và con vịt)
GV: ? Hình ảnh chính trong bức tranh ? (em bé)
GV : ? Hình ảnh em bé được vẽ như thế nào ? (nét mặt, màu vòng cổ, vòng tay)
Ngoài hình ảnh em bé, trong tranh còn có hình ảnh nào khác ? (con vịt, hoa sen…)
GV:? Phú quý nói lên ước mong của người nông dân nào khác, về cuộc sống mong cho con cái khoẻ mạnh gia đình no đủ, giàu sang
Tranh: gà mái
Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? (gà mẹ to, khoẻ vừa bắt được mồi cho con)
HS trưng bày sản phẩm
Nhận xét
Dặn dò: HS sưu tầm các tranh dân gian
HỌC BUỔI CHIỀU
Làm bài tập Toán :
Luyện tập : VỀ HÌNH HỌC – ĐO LƯỜNG - GIẢI TOÁN.
Yêu cầu :
HS biết nhận dạng các loại hình .
HS biết giải các bài toán về đo lường .
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
Lên lớp .
1, Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam giác – Hình chữ nhật.
2, Bài mới : Gt + ghi đề.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu.
GV cho HS nhận dạng các loại hình : Tam giác, chữ nhật, hình vuông.
HS tự kẻ các hình vào vở nháp . GV nhận xét .
Gọi 3HS lên bảng vẽ : tam giác - chữ nhật – hình vuông.
Bài 2: HS nêu yêu cầu .
HS vẽ : Đoạn thẳng dài 1 dm . 25 dm . 6 cm . 9 cm .
Bài 3 : HS nêu yêu cầu .
HS tự nối các điểm . HS làm vào vở - GV chấm . Nhận xét .
Bài 4 : HS tự vẽ theo mẩu, rồi tô màu .
Hình tam giác - Hình tứ giác - Hình vuông- Hình chữ nhật .
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét .
Thể dục nâng cao :
Có GV chuyên trách
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT SAO
Yêu cầu :
HS tự tổ chức mô hình sinh hoạt sao.
HS nắm được các bước một cách thuần thục
HS biết được kế hoạch tuần 18
Chuẩn bị :
Chủ điểm 22/ 12
Các anh hùng dân tộc Chi Võ Thị Sáu . Anh Lý Tự Trọng…
Lên lớp :
Gv nêu yêu cầu : HS tổ chức ngoài sân trường .
HS tự tổ chức : Chi đội trưởng điều khiển .
GV quan sát - Bổ sung.
GV nhận xét buổi sinh hoạt sao.
GV : Đa số các em đã nắm được 5 bước nhưng chưa thành thạo.
HS yêu thích môn học này. Tạo cho HS không khí vui chơi nhẹ nhàng, thoải mái.
Kế hoạch tuần 18.
Ôn tập để thi học kỳ 1
HS về nhà làm bài tốt .
Bình tĩnh, tự tin khi làm bài . Không hấp tấp , Cẩu thả .
Khi làm xong phải thử lại bài xem kết quả .
Mong các bạn đạt kết quả cao trong học kỳ 1.
Tuyên dương HS tốt trong tuần .
HS tự bình bầu . GV nhận xét .
GV nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng tốt để kiểm tra .
5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
File đính kèm:
- Tuần 17.doc