I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 : Từ ngày 20/12 đến ngày 24/12/2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
b/ mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt tr/ ch, ao/ au.
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 32
A/ MỤC TIÊU :
Ôn 2 trò chơi: Nhanh lên bạn ơi vá Vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn.Cờ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Đi đều và hát sau đó đứng lại, quay thành hàng ngang, dàn hàng để chuẩn bị tập bài thể dục – ôn lại.
+ Ôn lại từng động tác của bài thể dục.
+ Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
+ Cho các nhóm thi tập với nhau
+ Chơi trò chơi: Vòng tròn.
GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau:
- Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần.
+ Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ các nhóm cùng thực hiện theo yêu cầu.
+ Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 5 hàng dọc.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2004.
TOÁN :LUYỆN TẬP CHUNG
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :.
Xem giờ đúng trên đồng hồ .
Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
Tờ lịch tháng 5 như SGK. ( có thể thay thế tờ lịch khác.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Em tưới cây lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
+ Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
+ Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu?
+ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
+ Em đi ngủ lúc mấy giờ?
+ 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2:
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu .
+ Lúc 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
+ Lúc 8 giờ sáng .
+ Đồng hồ A.
+ Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12
+ Lúc 6 giờ chiều.
+ Đồng hồ C
+ Em đi ngủ lúc 21 giờ.
+ 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK.
Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét.
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào?
+ Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào?
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29
+ Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ:
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc trò chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT ; KIỂU CÂU: AI , THẾ NÀO?
A/ MỤC TIÊU :
Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa.
Biết dùng từ trái nghiõa là tính từ để đắt các câu đơn giản theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) như thế nào?.
Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Nội dung bài tập 1 ; 2 viết sẵn trên bảng phụ.
Tranh minh họa bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 của tiết trước.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả bài mẫu
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài tập theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét bài làm trên bảng.
+ GV kết luận và đưa ra đáp án.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề. Làm bài mẫu.
+ Trái nghĩa với ngoan là gì?
+ Hãy đặt câu với từ hư.
Yêu cầu đọc cả hai câu tốt, xấu.
+ Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. các em hãy chọn 1 trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp từ theo mẫu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
+ chữa bài tập về nhà.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Làm bài:
Tốt xấu ; ngoan > < hư ;
nhanh > < đen ;
cao > < yếu.
+ Đọc đề bài
+ Là hư ( bướng bỉnh . . .).
+ Chú mèo ấy rất hư.
Đọc bài.
+ Làm bài vào vở, sau đó đọc bài trước lớp.
Bài 3 :
+ Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?.
+ Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. hãy chú ý để đánh dấu cho đúng.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Thu kết quả làm bài của HS. GV đọc từng con vật.
+ Gọi HS đọc bài làm của mình.
+ Gọi HS nhận xét.
+ Chỉnh sửa cho HS nếu HS nói không đúng câu theo mẫu Ai thế nào?
+ Ở nhà.
+ Làm bài cá nhân.
+ Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Đọc bài
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học mẫu câu gì?
Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì)như thế nào ?
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nói lời khen ngợi.
Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc làm của mình
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu.
+ Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
+ Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể .
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm
+ Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
+ Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc bài.
+ Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp.
+ Hoạt động theo cặp.
+ Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá.
Lớp mình hôm nay sạch quá.
+ Đọc đề bài.
+ 5 đến 7 HS nêu tên con vật.
+ 1 HS khá kể.
+ Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe.
+ Một số HS đại diện kể trước lớp.
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc bài.
+ HS lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu.
GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
File đính kèm:
- GA LOP 2 TUAN 16.doc