A. Mục tiêu:
- Nêu và hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Nhắc nhở bạn bè cùng tham gia.
* Giáo dục HS luôn thực hiện tốt việc giữ vệ sinh nơi công cộng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng trò chơi sắm vai.
- Tranh ảnh các hoạt động 1, 2.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 16- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..........................
_____________________________________
CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 31
Con chó nhà hàng xóm.
Sgk: 131 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2, bài tập (3) a/b.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết đoạn chính tả; phiếu bài tập 1, 2b/VBT.
- HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/T1, VBT TV2/T1.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 1 HS lên bảng viết các từ : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xôn xao...
- HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép.
Bước 1: GV đọc đoạn chính tả.
- 2, 3 HS khá đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung đoạn chính tả.
- HS trả lời các câu hỏi SGK để nắm cách trình bày đoạn chính tả.
- GV yêu cầu HS viết bảng con các từ khó: quấn quýt, mau lành, bất động,....
- GV nhận xét, sửa sai.
* Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Bước 3: HS nhìn bảng chép bài.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/66):
Bài tập 1/VBT: HS đọc yêu cầu BT – GV hướng dẫn rõ yêu cầu.
- HS tự tìm tiếng vào VBT – 2 HS làm phiếu.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2b/VBT: HS đọc yêu cầu của BT.
- HS suy nghĩ, tìm tiếng và nêu – 2 HS làm phiếu.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Tìm thêm các tiếng chứa ai/ ay.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
THỂ DỤC Tiết 32
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” và “Vòng tròn”.
SGV: 81 Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, 1 còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm trên sân.
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đi đều và hát.
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 2 x 8 nhịp.
2. Phần cơ bản:
- Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”.
- Trò chơi “Vòng tròn”.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
* Đứng vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1– 2 phút
2 phút
1 lần
2 – 3 lần
6 – 8 phút
8 – 10 lần
8 – 10 lần
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Hàng dọc
Hàng dọc
Hàng ngang
Hàng dọc
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Hàng dọc
Hàng dọc
D. Phần bổ sung
…………………………………………………………………………..................................
………………………………………………………………………………………………..
_________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009.
ÂM NHẠC Tiết 15
Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
- Một vài nhạc cụ gõ.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát.
- GV cho HS hát theo nhóm, tổ, cá nhân; hát kết hợp vỗ tay và vận động phụ họa.
+ Chúc mừng sinh nhật.
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Chiến sĩ tí hon.
Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- GV cho HS nghe 1 đoạn nhạc không lời.
3. Củng cố, dặn dò: HS hát lại 1 trong 3 bài hát đã ôn tập.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 15
Chia vui. Kể về anh chị em.
Sgk:126 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, 2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh bài tập 1, phiếu cho HS làm BT 2.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS đọc nhắn tin đã viết của bài tập 2 tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/65):
Bài tập 1/SGK: (Miệng).
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV treo tranh : 1 HS đọc lời chúc mừng trong tranh.
- HS nối tiếp nhau nói lại lời chúc mừng chị Liên.
Bài tập 2/VBT: (Miệng).
- Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên?
- Lưu ý HS không nhắc lại lời của bạn Nam mà nói bằng lời của mình.
- Nhắc HS nói lời chúc mừng một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng cùng chị.
- HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương bạn có lời chúc hay, tự nhiên.
Bài tập 3/VBT: (Viết).
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS viết câu cần diễn đạt ngắn gọn, rõ ý. Đầu câu, tên riêng phải viết hoa.
- HS viết vào VBT – GV kèm HS yều viết đoạn văn.
- 1 HS viết đoạn văn vào phiếu – HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết - GV nhận xét.
- GV cùng lớp nhận xét đoạn văn đã viết trên bảng - sửa sai giúp bạn.
- GV ghi điểm những đoạn văn viết hay, diễn đạt rõ ràng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS biết nói lời chia vui khi cần thiết.
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….
TOÁN Tiết 78
Ngày, tháng.
Sgk: 79 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu ghi bài tập, tờ lịch treo tường.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS thực hành trên đồng hồ và đọc giờ - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- GV đính tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thiệu.
- Gọi HS đọc thứ ngày trên tờ lịch. GV theo dõi HS đọc, nhận xét, sửa sai.
- GV đặt các câu hỏi có liên quan đến thứ, ngày trong tháng 11 – HS TLCH.
- GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai.
GV chốt: Tháng 11 có 30 ngày.
Hoạt động 2: Thực hành (VBT/82):
Bài 1/VBT: Đọc, viết (theo mẫu):
- GV gắn bảng phụ và làm bài mẫu.
- HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm phiếu.
* GV kèm HS yếu làm bài – HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2/VBT:
a.Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12: (có 31 ngày).
- GV nhắc HS phần tô đậm không được viết vào.
- HS làm bài tập, 1 em làm phiếu.
* GV kèm HS yếu làm bài - sửa sai- tuyên dương.
GV chốt: Tháng 12 có 31 ngày.
b. GV nêu yêu cầu – HS tự điền vào chỗ chấm.
- 1 HS làm phiếu – GV kèm HS yếu.
- HS nối tiếp mỗi em một câu.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài.
- Gọi HS yêu cầu HS yếu đọc ngày tháng trên tờ lịch theo yêu cầu của GV.
- Về nhà thực hành xem lịch chuẩn bị cho tiết sau.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………...
..................................................................................................................................................
TẬP VIẾT Tiết 15
Chữ hoa N.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa N. Phiếu viết chữ Nghĩ, cụm từ Nghĩ trước nghĩ sau trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết (VTV1), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa M - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Miệng – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa N.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa N.
Bước 1: GV gắn chữ mẫu N – HS nhận xét và nêu:
- Chữ M cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 3 nét: móc ngược trái, nét xiên và nét móc xuôi phải.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa N – HS viết trên không.
Bước 2: GV viết lên bảng chữ N và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ N (2 - 3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ N cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau .
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời:
- Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối chữ L
+ Các chữ cao 2, 5 li là: N, g, h + Cao 1,5 li: t.
+ Cao 1, 25 li: r, s + Các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Nghĩ và hướng dẫn HS viết.
- Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i.
- HS viết bảng con chữ Nghĩ – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ...(SGV/275).
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa N.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUẦN 16.doc