I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .( Làm được các bài tập trong SGK).
* Kĩ năng sống:
- Kiểm soát cảm xúc(Cảm nhậnvaf bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước tình tiết cảm động của câu chuyện).
- Thể hiện sự cảm thông.( cảm nhận và biết bày tỏ sự cả thông về các nhân vật trong câu chuyện).
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu, cụm từ dài cần hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 Năm 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người bạn thân thiết.
Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau, lao/lau, trao/trau
nhao/nhau, phao/phau, ngao/ngau
mao/mau, thao/thau, cháo/cháu
máo/máu, bảo/bảu, đao/đau,
sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu…
Đọc bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
GIÁO VIÊN SOẠN
TRẦN VĂN THỤY
Môn: TẬP VIẾT
Tiết : 16
Bài: O – Ong bay bướm lượn
I. Mục tiêu
* Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa và nhỏ), chữ va øcâu ứng dụng:
Viết chữ Ong( 1 dòng cỡ vừa và nhỏ), Câu Ong bay bướm lượn ( lần cỡ nhỏ), chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá – G viết đúng và đủ các dòng( Tâïp viết ở lớp).Trên trang vở TV 2.
* Ham thích môn học. Thích viết chữ trình bày đúng , đẹp. Góp phần rèn
luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu O. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ
Gọi HS nhắc lại bài và từ ứng dụng
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: N - Nghĩ
Gọi lớp nhận xét bảng con.
GV nhận xét, biểu dương.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
- Gv ghi bảng tựa bài bảng lớp.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ O
Phương pháp: Trực quan.
* ĐDDH: Chữ mẫu: O
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
Chữ O cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV gọi HS nhận xét bảng con.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu:
- GV dán băng giấy câu ứng dụng, gọi HS đọc lại. Ong bay bướm lượn
- Giải nghĩa: Ong bay bướm lượn là tả cảnh ong, bướm đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
3.HS viết bảng con
* Viết: Ong
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
Gọi HS nhận xét bảng con.
GV theo dõi uốn nắn HS viết kém.
GV nhận xét sửa sai bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết vở:
+ GV đưa vở tập viết cho HS quan sát và yêu cầu HS viết vào vở.
Chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, cỡ nhỏ).
Chữ hoa Ong (1 dòng cỡ vừa, cỡ nhỏ).
Câu Ong bay bướm lượn (3 dòng)
Yêu cầu HS viết vào vở.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
* Chấm, chữa bài.
GV gọi 5 – 7 HS đem vở lên KT.
GV ghi điểm nhận xét cụ thể từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
GV gọi 2 HS thi đua viết chữ đẹp. O, Ong. Nêu lại nội dung câu ứng dụng.
GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
Nhắc HS chưa hoàn thành bài viết về viết tiếp đến hết bài.
Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
- Hát
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
N - Nghĩ
- lớp nhận xét bảng con.
- Hs nhắc lại tựa bài.
+ HS quan trả lời theo gợi ý.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS HS quan sát theo dõi cách hướng dẫn.
- HS quan sát theo dõi cách hướng dẫn.
- HS tập viết trên bảng con
O - O
- HS nhận xét bảng con.
àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
+ HS đọc lại câu ứng dụng.
+ HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời theo gợi ý:
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS theo dõi quan sát cách hướng dẫn.
- HS viết bảng con
Ong - Ong
- Lớp nhận xét ý kiến.
- Vở Tập viết
- HS quan sát và viết vào vở theo yêu cầu hướng dẫn.
- HS viết vào vơ.û
- HS đem vở KT.
- 2 HS thi đua viết chữ đẹp.O, Ong bảng lớp. Nêu lại nội dung câu ứng dụng.
O - Ong
- Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết :16
Bài: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1)
Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2)biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết )một buổi tối trong ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ Chia vui, kể về anh chị em.
Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/
Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,…
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU & BIỂN BÁO CẤM ĐI XE NGƯỢC CHIỀU
(Tiết 2)
I./ MỤC TIÊU: Xem tiết 1.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 2. Bài cũ :
- Đánh giá một số bài của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Thưc hiện như tiết 1.
2. Họat động 2 : Hướng dẫn mẫu.
- Các bộ phận của biển báo cấm đi xe ngược chiều có kích thước giống như biển báo chỉ đi xe thuận chiều.
+ Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm đi xe ngược chiều : cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng chiều dài 4 ô rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô.
+ Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Dán chân biển báo trên tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lún túng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
3. Họat động 3 : Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- HS chú ý theo dõi.
- Học sinh thực hiện gấp cắt dán biển báo cấm đi xe ngược chiều, sau đó trưng bày sản phẩm.
Å
File đính kèm:
- GA 2 TUAN 16.doc