Giáo án Lớp 2 Tuần 16 Năm 2010-2011

I.Mục tiêu: HS

- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( Làm được các bài tập trong SGK)

- Kỷ năng kiểm soát cảm xúc; trình bày suy nghĩ ; tư duy sáng tạo ; phản hồi , lắng nghe tích cực chia sẻ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 Năm 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp làm bài vào vở. - HS khá giỏi có thể dựa vào một con vật nào đó viết 2 đến 3 câu nói về con vật. - GV theo dõi bổ sung. - Gọi hs đọc bài. - GV kết luận. 3.GV chấm chữa bài: 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. ___________________________________- Toán Luyện tập chung I. yêu cầu cần đạt: Củng cố và luyện kỹ năng về : - Thực hiện phép công, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; - Tìm thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ ; - Giải toán bằng phép tính trừ. - Xem giờ đúng trên đồng hồ. II. Các hoạt động dạy học: A. Củng cố kiến thức : Tìm x - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 2 em lên bảng - Y/C HS nhắc lại cách tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ. - Nhận xét, chữa bài. - HS bảng con 35 – x = 28 x – 27 = 46 2 HS nhắc lại cách tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ. B. luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính 27+ 35 58 - 29 29+ 63 64 - 36 25 + 75 41 - 27 - Tự làm bài vào vở; - 2 em lên bảng làm. Bài 2: Tìm x x + 16 = 32 x - 16 = 34 52 + x = 60 34 - x = 16 Làm bài vào bảng con Bài 3: Cuộn vải xanh dài 100cm. Cuộn vải trắng kém cuộn vải xanh 25 cm.Hỏi cuộn vải trắng dài bao nhiêu cm? - 1 HS đọc đề, phân tích đề và giải vào vở, 1 em lên bảng giải. Bài 4: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 8 giờ 11 giờ 14 giờ 18 giờ 23 giờ Bài 5: (HS khá giỏi làm) - Bài 4 Vở BTT nâng cao trang 89 . - GV ghi bài hs theo dõi. - HS làm bài. - Chấm chữa bài. Thực hành quay kim trên mặt đồng hồ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Các thành viên trong nhà trường I. yêu cầu cần đạt: - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường . - Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường . - Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng – dạy học: - 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện). III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa). - Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. - Hướng dẫn HS quan sát hình - HS quan sát hình 34, 35 - Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện HS trong nhóm trình bày trước lớp *Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy cô…cây cối. *Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. *Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường của mình và biết yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. *Cách tiến hành: Bước 1: - Nhóm 2 - Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ? - Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ? - HS trả lời - Bước 2: Trình bày trước lớp - HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường mà học sinh cha biết, đặc biệt là đối với học sinh ở những trường lẻ. *Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. *Hoạt động 3: Trò chơi *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: - Trò chơi: Đó là ai ? - 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi ngời, lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A - VD: Tấm bìa viết bác lao công - Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa. - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị phạt. HS1: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - HS A: Đó là bác lao công HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sau mỗi buổi học. c. Củng cố - dặn dò: _________________________ Thứ ngày tháng năm 2010 Tập làm văn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I. Mục tiêu: Giúp HS - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1). - Kể được một vài câu về mmột con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2). Biết lập thời gian biểu( Nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày ( BT3). - Kiểm soát cảm xúc. - Quản lý thời gian. - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Từ mỗi câu dưới đây - Đặt một câu mới tỏ ý khen. M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Đàn gà thật là đẹp. - Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi - HS thảo luận cặp - HS nối tiếp nhau nói. - Chú cường khoẻ quá ! - Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật. Bài 2: - Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết - Chó, mèo, chim, thỏ. - Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ? - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời khoá biểu của em - Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo - HS viết bài - Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm lại bài. chuẩn bị bài sau. Toán : luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ ; ngày, tháng. - Biết xem lịch . II. đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự nh mẫu vẽ trong sách. - Mô hình đồng hồ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: *Mục tiêu: HS nhận biết đợc giờ trên mặt đồng hồ. Nêu đợc giờ tơng ứng với các câu ở bài tập. - HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu - 1 HS đọc yêu cầu. Câu a - Đồng hồ D Câu b - Đồng hồ A Câu c - Đồng hồ C Câu d - Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu *Mục tiêu: HS nêu đợc các ngày còn thiếu trong từ lịch, biết xem lịch. a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1 HS lên bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Tháng 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trớc là ngày nào ? Thứ t tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 C. Củng cố – dặn dò: Chính tả: ( Nghe viết) Trâu ơi I. Mục tiêu: Giúp HS - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca giao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT 2; BT3 (a/ b) II. Đồ dùng dạy học: - 2 bảng quay nhỏ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo. - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS lên bảng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe , viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài ca dao - HS nghe - 2 HS đọc - Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn. - Bài ca dao có mấy dòng ? - 6 dòng - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Viết hoa - Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Thơ lục bát - Nên viết như thế nào ? - Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. - Viết từ khó - HS viết bảng con 2.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au. - HS tìm và nêu miệng - Nhận xét chữa bài. - VD bào – báo, cao – cáu cháo – chau, đao – đau hái – háu, lao – lau Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch cây tre Che nắng buổi trưa ăn chưa ông trăng chăng dây con trâu châu báu - Nhận xét chữa bài. nước trong chong chóng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả SINH HOẠT lớp I. Mục tiờu - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể - Biết được nhiệm vụ của tuần sau - Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học II. Tổng kết tuần qua - Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn - Lớp trưởng nhận xột từng mặt -Nờu gương tốt trong học tập - Giỏo viờn tổng kết + Ưu điểm: - Đa số đi học đỳng giờ - Truy bài đầu giờ tốt - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt - Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ + Nhược điểm : - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập - Đi học chậm giờ , Một số HS cha tham gia VS trường lớp III. Kế hoạch tuần sau - Học chương trỡnh tuần 16 - Phỏt huy ưu điểm tuần trước - Hạn chế nhược điểm tuần trước - Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trường lớp - Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập. - Duy trỡ sĩ số - Xếp hàng ra và vào lớp - Học và soạn bài trước khi đến lớp. - Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ - Tham gia giải toán violimpic trên mạng - Kiểm tra bài làm đầu giờ - Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp - Học sinh giỏi kốm học sinh yếu ______________________________________

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 16.doc