I. Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy và diễn cảm bài con chó nhà hàng xóm
- Đọc đúng một số từ do ảnh hương phương ngữ: nhảy nhót, mải, khúc gỗ, thỉnh thoảng.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Qua một số ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con cho nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các con vật trong đời sống tình cảm của trẻ em.
II. Chuẩn bị:
Tranh phóng to SGK
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 Năm 2007-2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
báo giao thông chỉ chiều xe đi.
HS có ý thức chấp hành biển báo giao thông.
II. Chuẩn bị :
Qui trình gấp biển báo giao thông
Giấy màu, kéo, hồ.
III. Lên lớp:
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
GV nêu yêu cầu .
HS thực hành gấp, cắt , dán, biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
HS nhắc lại các bước.
Bước 1: Gấp, cắt diển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
Bước 2: Dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi .
GV : Lưu ý HS dán các hình cho cân đối và phẳng .
GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và quan sát. Gợi ý , Giúp đỡ các em còn lúng túng,
HS trưng bày sản phẩm . HS và GV bình chọn sản phẩm đẹp.
GV động viên khuyến khích HS.
GV đánh giá sản phẩm.
Các em đã chuẩn bị đầy đủ đồ dùng. Biết cách làm biển báo giao thông.
HS làm đúng sản phẩm đẹp.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Dặn HS hoàn thành sản phẩm .
Tự nhiên và xã hội
Có GV chuyên trách
Thể dục
Có GV chuyên trách
Ngày soạn 17 / 12
Ngày dạy 20 / 12
Toán
Thực hành xem lịch
I. Yêu cầu:
Rèn kỹ năng xem lịch tháng ( Nhận biết thứ; ngày; tháng.)
Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian.
Ngày; tháng; tuần lễ.
II. Chuẩn bị:
Tờ lịch tranh tháng1 và tháng 4 năm 2004.
III. Lên lớp:
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
Bài 1: HS nêu yêu cầu .
HS quan sát tháng 1. Ghi tiếp các ngày còn thiếu.
Chủ nhật ngày mồng 4. Thứ ba ngày mồng 7. thứ sáu ngày 9.thứ 7 ngày mồng 10. Thứ hai ngày 12.Thứ ba ngày 13. thứ năm ngày 15. chủ nhật ngày 18. thứ tư ngày 21. thứ sáu ngày 30.
Nêu nhận xét tháng 1 có 31 ngày.
Bài 2: HS nêu yêu cầu .
Nhìn vào cột chỉ thứ sáu rồi liệt kê ngày đó ra .
Thứ sáu trong tháng tư là các ngày thứ hai ngày 9; ngày 16; ngày 23 và ngày 30. HS nhắc lại .
GV: ? Thứ ba tuần này là 20 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27.
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Luyện từ và câu:
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT- CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Yêu cầu:
Bước đầu hiểu từ trái nghĩa.Biết dùng từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản . Mở rộng vốn từ về vật nuôi
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết nội dung bài 1 . Mô hình kiểu câu BT 2 .
Tranh minh hoạ các con vật .
II. Lên lớp:
Bài cũ : HS làm bài tập 2; 3. tiết 1 tuần 15.
Bài mới : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Miệng.
1HS đọc yêu cầu bài . Đọc cả mẩu .
GV : Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho.
HS trao đổi theo cặp .Viết vào giấy nháp.
3 HS lên bảng viết nhanh .
Tốt / xấu ngoan / hư nhanh / chậm
trắng / đen cao / thấp khoẻ / yếu
Bài 2 : Miệng
Yêu cầu :
Đặt câu theo mẩu ( Con gì ? Cái gì ?) thế nào ?
HS làm vào nháp .
Gọi HS trình bày miệng . Nhận xét .
VD : Cái bút này rất tốt
Bé Nga ngoan lắm .
Bài 3 : ( Viết )
GV hướng dẫn. 10 con vật trong tranh đều là các con vật nuôi trong nhà
HS quan sát tranh minh hoạ ,viết tên các con vật.
1, Gà trống 4, ngỗng 7; cừu 10, trâu
2, vịt 5, bồ câu 8; thỏ
3, ngan 6, dê 9; bò
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét
Tuyên dương HS trả lời tốt.
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt:
Viết một đoạn văn ngắn về anh chị em.
I. Yêu cầu :
HS biết viết một đoạn văn kể về anh chị.
HS biết thể hiện tình cảm của mình đối với anh chị
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ
III. Lên lớp :
Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
GV nêu yêu cầu :
GV ghi câu hỏi – HS đọc.
Anh chị em tên gì ?
Năm nay bao nhiêu tuổi?
Học lớp mấy, trường nào?
Tình cảm của em đối với anh chị ra sao?
GV nêu câu hỏi HS trả lời :
HS làm vào vở .
Chị em tên Hoàng Lan. Năm nay chị 13 tuổi .Chị Lan học trưòng trung học cơ sở Trần Hưng Đạo .Chị học rất giỏi . Chị tính tình thật vui vẻ.Em rất thương chị.
GV cho HS đọc lại .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Nhắc HS hoàn thành bài tốt .
HỌP CHUYÊN MÔN
Ngày soạn 18 / 12
Ngày dạy 21 / 12
Chính tả :
TRÂU ƠI
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ.
Rèn chữ viết cho HS.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
III. Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HS viết bảng con: múi bưởi , tàu thuỷ ,khuy áo ,que núi
Bài mới : GT + Ghi đề .
Hướng dẫn nghe viết :
GV đọc bài ca dao 1 lần . 3 HS đọc lại
GV : ? Bài ca dao là lời ai nói với ai ?
HS : Lời người nông dân nói với con trâu như nói với người bạn thân thiết .
GV : ? Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân nói với con trâu ntn
HS : Người nông dân rất yêu quí con trâu.
GV: ? Bài ca dao có mấy dòng? 6 dòng
GV : ? Chữ đầu mỗi dòng viết ntn? viết hoa
GV : ? Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? lục bát
HS luyện viết từ khó vào bảng con :
GV đọc - HS viết .
GV đọc – HS dò bài .
GV chấm - chữa bài .
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu .
2 HS làm mẩu .
VD : mào / màu . cao / câu
Bài 3 : lựa chọn.
Cây tre / che nắng mở cửa / thịt mỡ
buổi trưa / chưa ăn ngả mũ / ngã ba
ông trăng / chăng dây đổ rác / đỗ xanh
nước trong/ chong chóng vẩy cá / vẫy tay
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu :
HS làm nhanh đúng các bài đã học.
HS hiểu và vận dụng tốt .
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp :
Bài cũ : KT vở ở nhà.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Bài 1 : HS đọc yêu cầu
Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau:
D: 17. 00 Em tưới cây lúc 5 giò chiều .
A: Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng .
C: Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều .
B: Em đi ngủ lúc 21 giờ .
Bài 2: Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
GV kẻ sẵn bảng.
HS tự lên điền – HS nhận xét.
Tháng 5 có 31 ngày.
Gv : Xem tờ lịch trên rồi cho biết .
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ hai
Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày 1; 8; m15; 22; 29.
Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5 .Thứ tư tuần trước là thứ năm.Thứ tư tuần sau là ngày 19.
Bài 3: HS tự thực hành
HS làm vào đồng hồ .
Gọi 6 HS lên bảng
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tập làm văn:
KHEN NGỢI KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU.
Yêu cầu:
HS biết lập thời gian biểu của mình.
HS hiểu và vận dụng tốt.
Chuẩn bị:
Bảng phụ - Phiếu học tập
Lên lớp:
Bài cũ : 3 HS làm lại bài 3 .Tuần 15.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Miệng .
1 HS đọc yêu cầu : cả mẩu.
HS làm vào vở bài tập.
HS phát biểu – GV nhận xét .
Chú Cường mới khoẻ làm sao.
Lớp mình hôm nay sạch sẽ.
Bạn Nam học thật giỏi.
Bài 2: Miệng.
GV cho HS nêu yêu cầu . Kể về vật nuôi.
HS xem tranh minh hoạ SGK . Chọn kể chân thực về một vật nuôi mà em biết .
1 số HS nói tên vật nuôi em chọn kể .
2 HS kể mẩu . Cả lớp và nhận xét .
HS kể - nhận xét – đánh giá .- tuyên dương.
Bài 3 : Viết .
1 HS đọc yêu cầu .Lập thời gian biểu buổi tối của em.
Cả lớp đọc thàm thời khoá biểu buổi tối của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS lập đúng thực tế của các em
2 HS làm mẩu – GV nhận xét .
HS làm bài vào vở .
GV chấm nhận xét .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
VN tập làm thời gian biểu của mình .
Mỹ thuật :
TẬP TẠO DÁNG TỰ DO - NẶN HOẶC XÉ DÁN
Yêu cầu :
HS biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật.
Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình.
Yêu quý các con vật có ích .
Chuẩn bị :
Sưu tầm 1 số tranh, ảnh về các con vật.
Bài tập nặn của HS năm trước.
Lên lớp :
Bài cũ : 5 HS lên bảng chấm vở.
2. Bài mới : Gt + Ghi đề.
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
GV giới thiệu hình ảnh các con vật và đặt câu hỏi .
GV : Tên con vật : mèo , chó.
GV : Nêu sự khác nhau về hình dáng màu sắc.
HS : To, màu vàng, đen.
GV : Con này gồm những bộ phận chính nào?
HS : Đầu, mình, chân, đuôi.
GV : Em nhận ra con mèo. Con voi nhờ đặc điểm gì?
HS : Hình dáng bên ngoài.
GV: Con mèo thường có màu gì? HS : màu đen, màu vàng.
GV : Cho HS quan sát hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy nhảy.
Hoạt động 2 : Cách vẽ - vẽ hoặc xé dán con vật.
Cách nặn : có 2 cách
Nặn các bộ phận rồi ghép lại .
Từ thỏi đất vuốt nặn thành hình con vật.
Tạo dáng cho con vật, đi,chạy, đứng.
Hoạt động 3 : HS thực hành
GV nêu yêu cầu . HS tự thực hành .
HS trưng bày sản phẩm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Nhắc HS hoàn thành sản phẩm.
HỌC BUỔI CHIỀU
Làm bài tập toán:
LUYỆN TẬP NGÀY - THÁNG
Yêu cầu :
HS làm tốt các bài trong vở bài tập toán.
HS làm nhanh, đúng, thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS .
Chuẩn bị :
Phiếu học tập- Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ : GT + Ghi đề.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Bài 1: Đọc theo mẩu.
HS làm vào vở bài tập.
Đọc Viết
Ngày bảy tháng mười một Ngày 7 tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một Ngày 20 tháng 11
Ngày mười lăm tháng mười một Ngày 15 tháng 11
Ngày mười một tháng mười một Ngày 11 tháng 11
Bài 2 : HS nêu yêu cầu .
Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
HS tự làm miệng – HS nhận xét . GV bổ sung.
Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm .
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ hai . Ngày 2 tháng 12 là thứ ba.
Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày 7,14,21,28.
Tuần này thứ bảy là ngày13 tháng 12 . Tuần sau thứ bảy là ngày 20.
HS nhắc lại
GV : Một tháng có bao nhiêu ngày? một tuần có mấy ngày?
GV : Một năm có mấy tháng?
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục nâng cao:
Có GV chuyên trách .
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT LỚP
Yêu cầu :
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 16 .
Kế hoạch tuần 17
Tuyên dương HS tốt .
Chuẩn bị :
Kế hoạch tuần 17
Lên lớp:
1. GV nêu yêu cầu :
Các tổ trưởng nhận xét. Tổ 1. Tổ 2 . Tổ 3.
Lớp phó học tập nhận xét.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét.
Tuần học qua các em có nhiều tiến bộ. Đặc biệt là thi vở sạch chữ đẹp xếp thứ nhất toàn khối.
Vệ sinh lớp khá sạch sẽ .
Ăn ngủ tốt . Đi học chuyên cần
Hoạt động tập thể khá tốt.
Nhiều em sôi nổi phát biểu xây dựng bài.
Kế hoạch tuần 16.
Duy trì kết quả đạt được tuần 16
Chuẩn bị tốt để thi học kỳ 1
Tham gia tốt các hoạt động của đội .
Tham gia tốt hoạt động ngày 22 tháng 12.
GV tổ chức cho HS tham gia văn nghệ
Tuyên dương HS tốt trong tuần
HS bình chọn . Lớp phó ghi danh sách.
Tuyên dương: P. Khánh. Lâm Khanh. Phước, Dung, Hà .
Phê bình : P. Duy; Đ. Duy…
2. Củng cố dặn dò : Gv nhận xét.
Nhắc HS hoàn thành tốt .
Nhậnxét:
File đính kèm:
- tuan 16.doc